Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

K2O + H2O → KOH

K2O + H2O → KOH được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng hóa học khi cho K2O tác dụng với nước để tạo ra dung dịch kiềm, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển xanh, đây cũng là phản ứng dùng để nhận biết K2O. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng K2O tác dụng với H2O

K2O + H2O → 2KOH

2. Cách thực hiện phản ứng kim loại K2O với H2O

Cho mẫu natri oxit vào cốc nước cất, dùng quỳ tím để nhận biết dung dịch sau phản ứng, làm quỳ chuyển sang màu xanh.

Phản ứng tạo ra dung dịch kiềm làm quỳ tím chuyển sang xanh

Phenolphtalein hóa hồng

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho các chất sau: K, K2O, KCl, K2CO3, KHCO3 số chất tạo ra KOH từ 1 phản ứng

A.  2

B. 4

C. 5

D. 3

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2. Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. K, Ba, Fe, Mg

B. K, Na, Ca, Ba

C. K, Mg, Fe, Cu

D. K, Zn, Ca, Ba

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3. Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn K2O, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. H2O

B. HCl

C. H2SO4

D. Fe(OH)2

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối KHCO3 và K2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Xem đáp án
Đáp án A

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,06 mol

nCO32- = 0,04 mol < nH+

nH+ (2) = nCO2 = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn phương trình hóa học rất hữu ích K2O + H2O → KOH. Giúp các bạn vận dụng vào các dạng bài tập lý thuyết cũng như trắc nghiệm. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm