Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

CH4 → C2H2 + H2

CH4 → C2H2 + H2 là phản ứng điều chế acetylene, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học cũng như các dạng bài tập liên quan đến methane, acetylene.

1. Phương trình CH4 ra C2H2

2CH4 \xrightarrow[Làm\:  lạnh \: nhanh]{1500^{0} C}Làmlnhnhanh15000C C2H2↑ + H2

2. Điều kiện phản ứng CH4 tạo ra C2H

Nhiệt độ: 1500°C Điều kiện khác: làm lạnh nhanh.

3. Cách tiến hành phản ứng CH4 tạo ra C2H

Phân hủy khí Methane CH4 ở nhiệt độ cao 1500oC sau đó làm lạnh nhanh

5. Tính chất hóa học của Methane

5.1. Tác dụng với oxygen

Phản ứng cháy hoàn toàn

Khi đốt trong oxygen, methane cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to CO2 + 2H2O

Hỗn hợp gồm một thể tích methane và hai thể tích oxygen là hỗn hợp nổ mạnh.

Phản ứng cháy không hoàn toàn: Được dùng trong sản xuất Formaldehyde, bột than, khí đốt,…

(đốt trong điều kiện thiếu không khí)

2CH4 + 3O2 → 2HCOOH + 2H2O

5.2. Tác dụng với chlorinde khi có ánh sáng

CH4 + Cl2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}toHCl + CH3Cl

CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl

CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl

CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

Ở phản ứng này, nguyên tử H của Methane được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy được gọi là phản ứng thế. Đây là phản ứng đặc trưng của liên kết đơn.

5.3. Phản ứng với hơi nước tạo ra khí CO

CH4 + H2O → CO + H2O

(Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ 1000, Chất xúc tác Ni)

5.4. Phản ứng phân hủy tạo ra acetylene

Methane bị nhiệt phân bằng cách nung nóng nhanh Methane với một lượng nhỏ oxi ở nhiệt độ khoảng 1500oC (ΔH = 397kJ/mol)

2CH4  → C2H2 + 3H2

Oxi được dùng để đốt cháy 1 phần metan, cung cấp thêm nhiệt cho phản ứng.

6. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng giữa Methane và khí Chlorine xảy ra cần điều kiện gì?

A. Acid làm xúc tác

B. Nhiệt độ cao

C. Bột sắt làm xúc tác

D. Có ánh sáng

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít khí Methane trong V lít O2. Thể tích khí Oxygen là:

A. 2,479 lít

B. 3,7185 lít

C. 4,958 lít

D. 9,916 lít

Câu 3. Cặp chất nào gây nổ khi trộn với nhau

A. H2 và Cl2; CH4 và Cl2

B. Cl2 và O2; CH4 và H2

C. H2 và Cl2; Cl2 và O2

D. CH4 và O2; H2 và O2

Câu 4. Dãy các chất làm mất màu dung dịch Bromine?

A. CH4, C2H2

B. C3H8, C2H4

C. C2H4, C3H4

D. C3H6, CH4

Câu 5. Chất nào dưới đây có liên kết ba trong phân tử

A. Methane

B. Butane

C. Ethylene

D. Acetylene

Câu 6: Phản ứng hóa học đặc trưng của methane là:

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Câu 7: Các tính chất vật lí cơ bản của methane là:

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước

B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước

C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước

D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:

A. Đẩy không khí (ngửa bình)

B. Đẩy acid

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy base

Câu 9: Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa methane và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

A. Nước cất

B. Nước vôi trong

C. Nước muối

D. Thuốc tím

Câu 10: Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Chlorine xảy ra là:

A. Có bột sắt làm xúc tác

B. Có acid làm xúc tác

C. Có nhiệt độ

D. Có ánh sáng

Câu 11: Cấu tạo phân tử acetylene gồm

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

C. một liên kết ba và một liên kết đôi.

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 12: Liên kết C=C trong phân tử acetylene có đặc điểm

A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 13: Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra acetylene?

A. Ag2C2 + HCl →

B. CH4 \overset{1500^{o} C}{\rightarrow}1500oC

C. Al4C3 + H2O→

D. CaC2 + H2O→

Câu 14: Acetylene tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:

A. C2H4(OH)2

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Câu 15: Khí Acetylene không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch bromine.

B. Phản ứng cháy với oxygen.

C. Phản ứng cộng với hydrogen.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 16. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.

B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là alkane.

C. Tất cả các alkane đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là alkane.

Câu 17. Phân tử CH4 không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây?

A. Methane là chất khí.

B. Phân tử methane không phân cực.

C. Methane không có liên kết đôi.

D. Phân tử khối của methane nhỏ.

Câu 18. Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. C4H10.

B. C2H6.

C. CH4.

D. C3H8.

Câu 19. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 20. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - methylpentane. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.

B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.

D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

7. Đáp án trắc nghiệm Metan

1D2B3D4.C5D
6A7B8C9B10D
11A12C13C14B15D
16D17B18C19A20B

Câu 8. 

Điều chế Methane CH4 trong phòng thí nghiệm

Hóa chất và dụng cụ

Hóa chất: CH3COONa, NaOH, CaO, H2O

Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí bằng thủy tinh, đèn cồn.

Phương pháp thu khí

Sử dụng phương pháp đẩy nước, vì metan là chất khí ít tan được trong nước.

Điều kiện xảy ra phản ứng.

Điều kiện đun nóng hỗn hợp

Phương trình hóa học

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

Câu 9. 

Khi cho nước vôi trong Ca(OH)2 vào ống nghiệm thấy dung dịch bị vẩn đục chứng tỏ có khí CO2. CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa làm dung dịch bị vẩn đục.

Câu 15. 

Khí acetylene không có tính chất hóa học nào sau đây?

Khí acetylene có

Phản ứng cộng với dung dịch bromine.

Phản ứng cháy với oxygen.

Phản ứng cộng với hydrogen.

Không có phản ứng thế với chlorine ngoài ánh sáng.

Câu 19. 

Các đồng phân alkane có CTPT C5H12 là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

C(CH3)4

Câu 20. 

Vậy có tất cả 3 đồng phân.

2 - clo - 3 - methylpentane “Đánh số gần halogen trước” ⇒Cl ở số 2 ; Methyl ở số 3 ;

pentane ⇒ Mạch chính có 5C

⇒ Công thức cấu tạo: 1CH32CH(Cl) – 3CH(CH3) – 4CH2 5CH3

.......................................

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
35
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng