Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hợp chất Nhôm Hiđroxit Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Hợp chất Nhôm Hiđroxit Al(OH)3 - Hóa học lớp 8

VnDoc sưu tầm và đăng tải Hợp chất Nhôm Hiđroxit AlH(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học. Tài liệu tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Nhôm Hiđroxit AlH(OH)3 và hợp chất của Nhôm Hiđroxit AlH(OH)3 đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Mời các bạn tham khảo

Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng nhiệt phân:

2Al(OH)3 \overset{t^{o}}{\rightarrow}\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho chất rắn Al(OH)3 nhiệt phân.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) chuyển thành chất rắn màu trắng nhôm oxit (Al2O3).

Bạn có biết

- Tương tự Al(OH)3 một số bazơ khác như Cu(OH)2; Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân hủy cho oxit và nước. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 1 dãy biến hóa (gồm 4 chất)?

A. Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3.

B. Al(OH)3 → Al → AlCl3 → Al2O3.

C. Al2O3 → Al(OH)3 → Al → AlCl3.

D. AlCl3 → Al2O3 → Al → Al(OH)3.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

2Al + 3Cl2 \overset{t^{o}}{\rightarrow}\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 2AlCl3

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

2Al(OH)3 \overset{t^{o}}{\rightarrow}\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + H2O

Ví dụ 2: Nhôm hidroxit (Al(OH)3) là hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành:

A. H2O và Al.

B. H2O và Al2O3.

C. H2 và Al2O3.

D. O2 và AlH3.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

2Al(OH)3 \overset{t^{o}}{\rightarrow}\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + H2O

Ví dụ 3:Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là:

A. 20,4.

B. 15,3.

C. 10,2.

D. 5,1.

Hướng dẫn giải

Chọn C.

2Al(OH)3 \overset{t^{o}}{\rightarrow}\(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Al2O3 + H2O

⇒n_{Al_2O_3}=0,1mol⇒m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2gam\(⇒n_{Al_2O_3}=0,1mol⇒m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2gam\)

Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết

- Hidroxit không tan đều tác dụng với HCl tạo muối mới và nước.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Phương trình hoá học nào sau đây sai?

A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O

C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2

Hướng dẫn giải

Chọn D.

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Ví dụ 2:Cho dãy các chất: ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và BaSO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là :

A. 2 B. 5 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với NaOH là ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3.

Ví dụ 3:Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M để hòa tan 15,6 gam Al(OH)3?

Hướng dẫn giải

Chọn

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

nAl(OH)3=\frac{15,6}{78}\(\frac{15,6}{78}\)=0,2 mol

Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl=3nAl(OH)3=3.0,2=0,6 mol

⇒ VHCl=\frac{0,6}{0,1}\(\frac{0,6}{0,1}\)=6 (lit)=6000(ml)

Phản ứng hóa học: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc hoặc loãng tạo muối nhôm sunfat và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết

- Các hidroxit kim loại có hóa trị cao nhất tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được muối hóa trị cao nhất và nước.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là K, Na2O, NaHCO3, Al(OH)3.

Ví dụ 2: Dung dịch H2SO4 đặc phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. BaCl2, Na2CO3, Al(OH)3.

B. FeCl3, Al2O3, Cu.

C. CuO, NaCl, CuS.

D. Al2O3, NaCl, Ag.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.

C sai, CuS, NaCl không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.

D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.

Ví dụ 3: Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với H2SO4 loãng?

A. Cu.

B. Al(OH)3.

C. Fe.

D. BaCl2.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit HNO3 tạo muối nhôm nitrat và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết

- Các hidroxit của kim loại đạt hóa trị cao nhất khi tác dụng với dung dịch HNO3 tạo muối hóa trị cao nhất và nước.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HNO3

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Các chất tác dụng với dung dịch HNO3 là Ag, K, Na2O, NaHCO3, Al(OH)3.

Ví dụ 2:Dung dịch HNO3 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Ba(OH)2, Na2CO3, Al(OH)3.

B. FeCl3, Al2O3, Cu.

C. CuO, NaCl, PbS.

D. Al2O3, NaCl, Ag2O.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch HNO3.

C sai, PbS, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3.

D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3.

Ví dụ 3:Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với HNO3?

A. Cu.

B. Al(OH)3.

C. Fe.

D. BaCl2.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

Al(OH)3 + 3HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm hidroxit phản ứng với natri hidroxit tạo thành natri aluminat

Bạn có biết

Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh

A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ

B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm

C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh

D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.

Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.

Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. chỉ có kết tủa keo trắng

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

D. không có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3 là một oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với KOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm hidroxit phản ứng với kali hidroxit tạo thành kali aluminat

Bạn có biết

Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3 B. Al2O3

C. ZnSO4 D. NaHCO3.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Ví dụ 2: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Ví dụ 3: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Phản ứng hóa học: 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm hidroxit phản ứng với bari hidroxit tạo thành bari aluminat

Bạn có biết

Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3. B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Phản ứng hóa học: 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với Ca(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm hidroxit phản ứng với canxi hidroxit tạo thành canxi aluminat

Bạn có biết

Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2 B. 1 và 3

C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Ví dụ 2: Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị khử trong pư sau khi cân bằng là

A. 30 B. 36

C. 6 D. 15

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Ví dụ 3: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp

A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.

B. khử Al2O3 bằng

C. Điện phân nóng chảy AlCl3.

D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.).

Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + HBr → H2O + AlBr3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al(OH)3 + HBr → H2O + AlBr3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với HBr

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm hidroxit phản ứng với hidro bromua tạo thành nhôm bromua

Bạn có biết

Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh

A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ

B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm

C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh

D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.

Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.

Ví dụ 2: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O33 D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3

Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu B. Cu và Al

C. Fe và Al D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + 3HF → 3H2O + AlF3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al(OH)3 + 3HF → 3H2O + AlF3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với HF

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm hidroxit phản ứng với hidro florua tạo thành nhôm florua

Bạn có biết

Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn B. Fe

C. Sn D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:

A. Nước dư

B. Nước dư và nK > nAl

C. Nước dư và nK < nAl

D. Al tan hoàn toàn trong H2O

Đáp án: B

Ví dụ 3: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt

Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + H3PO4 → 3H2O + AlPO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al(OH)3 + H3PO4 → 3H2O + AlPO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với H3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo kết tủa trắng nhôm photphat

Bạn có biết

Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl B. Nước

C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2

Ví dụ 2: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

Ví dụ 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. chỉ có kết tủa keo trắng

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

D. không có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

VnDoc xin gửi tới các bạn bài Hợp chất Nhôm Hiđroxit AlH(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học Đây là phần phương trình hóa học của Nhôm Hiđroxit AlH(OH)3 và hợp chất nhôm sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Nhôm Hiđroxit AlH(OH)3 và hợp chất của Nhôm Hiđroxit AlH(OH)3 đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Chúc các bạn học tốt

............................................

Ngoài Hợp chất Nhôm Hiđroxit Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm