Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11.... cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

                                                                       kết tủa trắng

2. Điều kiện phản ứng CO2 ra Ca(OH)2

Không có

3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2

4. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

Xuất hiện kết tủa trắng calcium carbonate (CaCO3) làm đục nước vôi trong

5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2

Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)

Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2

Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.

Nếu không có các dữ kiện trên ta phải chia trường hợp để giải.

* Khi những bài toán không thể tính T ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.

Hấp thụ CO2 vào nước vôi thì chỉ tạo muối CaCO3.

* Sự tăng giảm khối lượng dung dịch : Khi cho sản phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 hay Ba(OH)2.

mbình tăng = m hấp thụ

m dd tăng = mhấp thụ - m kết tủa

m dd giảm = m kết tủa – mhấp thụ

6. Bài tập vận dụng minh họa

Câu 1. Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, MgO, Al2O3 vào một lượng nước dư, thu được
dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là

A. MgO.

B. Mg(OH)2.

C. Al(OH)3.

D. CaCO3.

Xem đáp án
Đáp án C

Phương trình phản ứng minh họa

Na2O + H2O → 2Na+ + 2OH-

CaO + H2O → Ca2+ + 2OH-

Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O

Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)

Khi sục CO2 dư vào dung dịch X:

CO2 + OH- → HCO3-

CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-

Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3

Câu 2. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong
dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2

A. 6.

B. 4.

C. 3.

D. 2

Xem đáp án
Đáp án B

Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO­3, NaHSO4, Na2SO3, KSO4

Phương trình phản ứng xảy ra

SO3 + H2O → H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4

BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3

BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

Câu 3. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan

B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện

C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện

D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan

Xem đáp án
Đáp án D

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

Phương trình phản ứng xảy ra

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

Câu 4.  Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng

A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

B. không có hiện tượng.

C. kết tủa trắng xuất hiện.

D. bọt khí và kết tủa trắng.

Xem đáp án
Đáp án A

Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng: kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Phương trình phản ứng xảy ra

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 0,7437 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1g.

B. 1,5g

C. 2g

D. 2,5g

Xem đáp án
Đáp án A

nCO2  = 0,7437/24,79 = 0,03 (mol)

nCa(OH)2 = 2.0,01 = 0.02 (mol)

Xét tỉ lệ:

1 < nCO2/nCa(OH)2 = 0,03/0,02 = 1,5 < 2

→ Phản ứng tạo hai muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2, khi đó cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết

Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 ta có:

Các Phương trình phản ứng xảy ra

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O(1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Theo phương trình phản ứng (1):

nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 = x (mol)

Theo phương trình phản ứng (2):

nCO2 = 2nCa(HCO3)2 = 2y (mol)

nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 = y (mol)

Từ đó ta có hệ phương trình sau:

x + 2y = 0,03 (3)

x + y = 0,02 (4)

Giải hệ phương trình (3), (4) ta được:

→ x = y = 0, 01(mol) →x = y= 0,01 (mol)

mKết tủa = mCaCO3  = 0,01.100 = 1(g)

Câu 6. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, hiện tượng xảy ra:

A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.

B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.

C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.

D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.

Xem đáp án
Đáp án A

Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.

Phương trình phản ứng xảy ra

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Câu 7. Để nhận biết 2 dung dịch chứa: NaOH và Ca(OH)2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. Al2O3

B. BaCl2

C. HCl

D. CO2

Xem đáp án
Đáp án D

Dùng CO2 nhận biết NaOH và Ca(OH)2

CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng.

Phương trình phản ứng xảy ra

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Câu 8. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

A. HCl, NaOH

B. H2SO4, HNO3

C. NaOH, Ca(OH)2

D. BaCl2, NaNO3

Xem đáp án
Đáp án C

A. Sai vì HCl là acid pH < 7

B. Sai vì H2SO4, HNO3 là acid pH < 7

C. Đúng NaOH, Ca(OH)2 là dung dịch kiềm pH > 7

D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7

Câu 9. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

A. Quỳ tím

B. HCl

C. NaCl

D. H2SO4

Xem đáp án
Đáp án D

Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là Ba(OH)2

Phương trình phản ứng xảy ra

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Câu 10. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?

A. Sodium hydroxide là chất rắn không màu, ít tan trong nước

B. Sodium hydroxide chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt

C. Sodium hydroxide là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt

D. Sodium hydroxide là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.

Xem đáp án
Đáp án B

NaOH có tính chất vật lý

Sodium hydroxide là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt

---------------------------

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
62
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng