Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

FeSO4 + Ca(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 + CaSO4 

Viết phương trình FeSO4 Ca(OH)2 O2 H2O

FeSO4 + Ca(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 + CaSO4 được VnDoc hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng cũng như vận dụng trả lời các câu hỏi nội dung liên quan.

1. Cân bằng phản ứng FeSO4 + Ca(OH)2 + O2 + H2

 4FeSO4 + 4Ca(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3 + 4CaSO4

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử, bằng phương pháp thằng bằng electron

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

FeSO4 + Ca(OH)2 + H2O + O2 → Fe(OH)3 + CaSO4

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe^{+2} SO_{4}  + Ca(OH)_{2}  + H_{2} O + O^{0}_{2}  → Fe^{+3}(OH)_{3}  + CaSO^{-2}_{4}Fe+2SO4+Ca(OH)2+H2O+O20Fe+3(OH)3+CaSO42

Chất khử: FeSO4

Chất oxi hóa: O2

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Fe^{+2} \overset{}{\rightarrow} Fe^{+3} +1eFe+2Fe+3+1e

Quá trình khử: O ^{0} +2e\overset{}{\rightarrow} O^{-2}O0+2eO2

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

×4

×1

Fe^{+2} \overset{}{\rightarrow} Fe^{+3} +1eFe+2Fe+3+1e

O_{2}  ^{0} +4e\overset{}{\rightarrow} 2O^{-2}O20+4e2O2

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

4FeSO4 + 4Ca(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3 + 4CaSO4

3. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Trong thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím, nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. lon Fe2+ là chất bị oxi hóa.

B. H2SO4 là chất tạo môi trường phản ứng.

C. Ion MnO4- là chất bị khử.

D. Dung dịch muối Fe(II) có màu vàng nhạt.

Xem đáp án
Đáp án D

Dung dịch muối Fe(II) không có màu.

Câu 2. Dung dịch X chứa hỗn hợp hai muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Nếu lấy 10,0 mL dung dịch X, chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì hết 9,1 mL. Khi lấy 25,00 mL dung dịch X và thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân chất rắn còn lại được 1,2 g.

a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b. Xác định nồng độ mol của các muối trong dung dịch X. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án
Đáp án 

a) Phương trình hoá học của các phản ứng:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O (1)

FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2↓ + (NH4)2SO4 (2)

Fe2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4(3)

4Fe(OH)2 + O2  \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2Fe2O3 + 4H2O(4)

2Fe(OH)3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to Fe2O3 + 3H2O(5)

b) Ta có: nKMnO4 = 0,02. 9,1. 10–3 = 0,182.10–3 (mol)

25 mL dung dịch X ⇒ nFe2O3 = 7,5.10–3 (mol)

10 mL dung dịch X ⇒ nFe2O3 = 3.10–3 (mol)

PTHH:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

0,91.10–3 ← 0,182.10–3 → 0,455.10–3 mol

Bảo toàn Fe:

⇒ 0,91.10–3 + 2.nFe2(SO4)3 = 2 . 3.10–3 ⇒ nFe2(SO4)3= 2,545.10–3 mol

Vậy: CM(FeSO4) = 0,091 (M);

CM[Fe2(SO4)3]= 0,2545 (M)

Câu 3. Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,3mg/L

Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần ngưỡng cho phép, giả thiết sắt trong mẫu nước tồn tại ở dạng Fe2(SO4)3 và FeSO4 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:8. Quá trình tách loại sắt trong 10m3 mẫu nước trên được thực hiện bằng cách sử dụng m gam vôi tôi (vừa đủ) để tăng pH, sau đó sục không khí:

Fe2(SO4)3 + Ca(OH)2 → Fe(OH)3 + CaSO4 (1)

FeSO4 + Ca(OH)2 + O2 + H2O  → Fe(OH)3 + CaSO4 (2)

Giả thiết vôi tôi chỉ chứa Ca(OH)2. Giá trị của m là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên)

Xem đáp án
Đáp án 

Hướng dẫn trả lời

Fe2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3CaSO4 (1)

4FeSO4 + 4Ca(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 + 4CaSO4 (2)

Khối lượng sắt trong 10 m3 nước = 0,3.28.10000 = 84000mg = 84g

⇒ Số mol Fe3+ là 0,3 mol; số mol Fe2+ là 1,2 mol

Tổng mol OH- là 0,3.3 + 1,2.2 = 3,3 mol ⇒ nCa(OH)2 =1,65 mol

Vậy m = 74.1,65 = 122g.

----------------------------------

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng