Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) - Cân bằng phương trình hóa học

Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) - Hóa học lớp 8

Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo

Phương trình hóa học: 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với khí clo

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khí clo màu vàng lục hòa tan dần vào dung dịch

Bạn có biết

Tương tự FeSO4, muối Fe2+ như FeCl2, Fe(NO3)2 cũng bị Clo oxi hóa thành Fe3+

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A

Ví dụ 2: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO33

D. dung dịch HCl đặc

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với Br2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- FeSO4 làm mất màu dung dịch Brom

Bạn có biết

Tương tự FeSO4, muối Fe2+ như FeCl2, Fe(NO3)2 cũng bị Clo oxi hóa thành Fe3+

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

A. Sắt(II)bromua

B. Sắt(III)bromua

C. Cả A và B

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Đáp án: B

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với dung dịch brom bão hòa đun sôi. Phản ứng xảy ra là:

A. Fe + HBr → FeBr2

B. Fe + Br2 → FeBr2

C. 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

D. Cả A; B đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 3FeSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

3FeSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Fe

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với nhôm

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

Bạn có biết

Al có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe_2O_3.n_{H_2O}\(Fe_2O_3.n_{H_2O}\)

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án: B

Ví dụ 2: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C

Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + Mg → Fe + MgSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Mg → Fe + MgSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với Magie

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Magie tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

Bạn có biết

Mg có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

A. lập phương tâm diện.

B. lập phương tâm khối.

C. lục phương.

D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải

Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò B. Thân lò C. Bùng lò D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C

Phương trình hóa học: FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với Kẽm

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kẽm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

Bạn có biết

Zn có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

Fe + S →FeS

Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

Đáp án: D

Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án: C

Ví dụ 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án: A

Phương trình hóa học: FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với Ba(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch

Bạn có biết

Tương tự FeSO4, các muối sunfat khác như Na2SO4, K2SO4,... cũng phản ứng với Ba(NO3)2 tạo kết tủa BaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C

Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C

Phương trình hóa học: FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với BaCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch

Bạn có biết

Tương tự FeSO4, các muối sunfat khác như Na2SO4, K2SO4,... cũng phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa BaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch FeCl2 có màu gì?

A. Dung dịch không màu

B. Dung dịch có màu nâu đỏ

C. Dung dịch có màu xanh nhạt

D. Dung dịch màu trắng sữa.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al B. Cu C. Zn D. Fe

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D

Ví dụ 3: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + CaCl2 → FeCl2 + CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + CaCl2 → FeCl2 + CaSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với CaCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng CaSO4 trong dung dịch

Bạn có biết

Tương tự FeSO4, các muối sunfat khác như Na2SO4, K2SO4,... cũng phản ứng với CaCl2 tạo kết tủa CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A

Ví dụ 2: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3

D. dung dịch HCl đặc

Hướng dẫn giải

Đáp án:

Ví dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải

Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO

t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Đáp án: A

Phương trình hóa học: FeSO4 + Na2CO3 → FeCO3↓ + Na2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học.

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Na2CO3 → FeCO3↓ + Na2SO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với Na2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa FeCO3 trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án: A

Ví dụ 2: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Ví dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

A. lập phương tâm diện.

B. lập phương tâm khối.

C. lục phương.

D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải

Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + (NH4)2CO3 → (NH4)2SO4 + FeCO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + (NH4)2CO3 → (NH4)2SO4 + FeCO3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với (NH4)2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa FeCO3 trong dung dịch

Bạn có biết

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án: C

Ví dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3

D. Fe(NO3)3, AgNO3

Hướng dẫn giải

3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

Đáp án: B

Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Hướng dẫn giải

"Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết

Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A

Ví dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải

Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Đáp án: B

Ví dụ 3: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

A. Sắt(II)bromua

B. Sắt(III)bromua

C. Cả A và B

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Đáp án: B

Phương trình hóa học: FeSO4 + 2KOH → K2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + 2KOH → K2SO4 + Fe(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch KOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết

Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?

A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C

Ví dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết

Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án: A

Ví dụ 2: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

A. lập phương tâm diện.

B. lập phương tâm khối.

C. lục phương.

D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải

Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án: C

Phương trình hóa học: FeSO4 + 2H2O + 2NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + 2H2O + 2NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với NH3 và H2O

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết

Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.

B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.

C. Không có bọt khí bay lên.

D. Dung dịch không chuyển màu.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Ví dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

A. (1), (3), (4).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (4), (5).

D. (1), (3), (5).

Hướng dẫn giải

Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm: FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3

2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

Đáp án: C

Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án: C

Phương trình nhiệt phân: 4FeSO4 → 2Fe2O3 + 4O2↑ + 4SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phương trình nhiệt phân:

4FeSO4 → 2Fe2O3 + 4O2↑ + 4SO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân muối FeSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí SO2 và O2 thoát ra

Bạn có biết

Nhiệt phân các muối sunfat của các kim loại trung bình thu được oxit kim loại, khí SO2 và O2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe(NO3)2, H2O

B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

C. Fe(NO3)2, AgNO3

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án: B

Ví dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí có mùi hắc (SO2)

Bạn có biết

Các muối FeCl2, Fe(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C

Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: 3FeSO4 + 4HNO3 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + NO↑ + Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

3FeSO4 + 4HNO3 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + NO↑ + Fe(NO3)3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch HNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí (NO)

Bạn có biết

Các muối FeCl2, Fe(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.

Hướng dẫn giải

- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Đáp án: C

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3

A. Chỉ sủi bọt khí

B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Đáp án: C

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 6FeSO4 +4H2SO4 +2KNO3→ 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +2NO↑+ K2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

6FeSO4 +4H2SO4 +2KNO3→ 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +2NO↑+ K2SO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với KNO3 trong H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí (NO)

Bạn có biết

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Đáp án: A

Ví dụ 2: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải

Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

→ Quặng hematit

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe(NO3)2, H2O

B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

C. Fe(NO3)2, AgNO3

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án: B

Phương trình hóa học: 6FFeSO4 + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +Na2SO4 + 2NO↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

6FFeSO4 + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +Na2SO4 + 2NO↑

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với NaNO3 trong H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí (NO)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C

Ví dụ: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

Fe + S →FeS

Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

Đáp án: D

Ví dụ 3: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò B. Thân lò C. Bùng lò D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Phương trình hóa học: 4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3 + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với oxi trong H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch muối Fe2+ bị oxi hóa lên Fe3+

Bạn có biết

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án: A

Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.

Hướng dẫn giải

- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Đáp án: C

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A

............................................

Ngoài Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm