Hg + S → Hg2S
Hg S: Mercury tác dụng với sulfur
Hg + S → Hg2S được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết, câu hỏi liên quan đến phản ứng S ra Hg2S.
1. Phương trình phản ứng Hg ra Hg2S
2Hg + S \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Hg2S
2. Điều kiện để Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh
Nhiệt độ thường
3. Hiện tượng phản ứng Hg tác dụng với S
S có thể phản ứng với thủy ngân (Hg) ở nhiệt độ thường, vì thế người ta dùng lưu huỳnh để thu gom các thủy ngân bị rơi ra ngoài
4. Tính chất hóa học của sulfur
Khi tham gia phản ứng hoá học, sulfur có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử. Trong thực tế, hầu hết các phản ứng của sulfur chỉ xảy ra khi đun nóng.
4.1. Tác dụng với hydrogen và kim loại
Ở nhiệt độ cao, sulfur tác dụng với hydrogen tạo thành hydrogen sulfide:
H2(g) + S(s)\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) H2S (g) ∆rHo = - 20,6kJ
Sulfur tác dụng với thuỷ ngân (mercury) ngay ở nhiệt độ thường, tác dụng với nhiều kim loại khác ở nhiệt độ cao, tạo thành muối sulfide:
Hg + S → HgS
2Al + 3S \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Al2S3
Phản ứng của mercury với sulfur được sử dụng để xử lí mercury rơi vãi.
4.2. Tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thích hợp, sulfur tác dụng với một số phi kim như fluorine, oxygen …
Ví dụ:
S(s) + 3F2(g) → SF6(g) ΔrHo = − 1220,5 kJ
S(s) + O2(g) \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) SO2(g) ΔrHo = −296,8 kJ.
5. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Câu 2. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh
A. chất rắn màu vàng, giòn
B. không tan trong nước
C. có tnc thấp hơn ts của nước
D. tan nhiều trong benzen, ancol etylic
Câu 3. Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?
A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.
Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 → SO2
Câu 4. Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng?
A. Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.
B. Lưu huỳnh không tan trong nước.
C. Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.
D. Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Câu không đúng là: Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Câu 5. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:
A. cồn.
B. muối ăn.
C. xút.
D. giấm ăn.
Để hạn chế khí SO2 bay ra, người ta sử dụng bông tẩm xút vì xút có khả năng phản ứng:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim, chỉ có tính oxi hoá.
B. Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử.
C. Ở điều kiện thường, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử (S8).
-------------------------------