Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn viết và cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thu được aluminium sulfate và khí Sulfur dioxide .

1. Phương trình ứng nhôm tác dụng với H2SO4 đặc nóng

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Lưu ý: Al bị thụ động trong H2SO4, HNO3 đặc nguội

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Al^{0}  + H_{2} S^{+6} O_{4} → Al_{2}^{+3} (SO_{4})_{3} + S^{+4} O_{2} + H_{2}OAl0+H2S+6O4Al2+3(SO4)3+S+4O2+H2O

Chất khử: Al

Chất oxi hóa: H2SO4

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Al^{0} \overset{}{\rightarrow} Al^{+3} +3eAl0Al+3+3e

Quá trình khử: S^{+6} +2e\overset{}{\rightarrow} S^{+4}S+6+2eS+4

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa

×2

×3

Al^{0} \overset{}{\rightarrow} Al^{+3} +3eAl0Al+3+3e

S^{+6} +2e\overset{}{\rightarrow} S^{+4}S+6+2eS+4

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học.

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Nhận định nào sau đây sai về tính chất vật lí của nhôm?

A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt.

B. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim.

C. Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng.

D. Nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi.

Xem đáp án
Đáp án C

A đúng vì nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt.

B đúng vì nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim.

C sai vì nhôm có độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn điện đồng (dẫn điện kém hơn đồng).

D đúng nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi.

Câu 2. Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm Cryolite (Na3AlF6) với mục đích:

(1) Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

(2) Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

(3) Để thu được F2 ở anot thay vì là O2.

(4) Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Các lý do nêu đúng là:

A. Chỉ có 1

B. 1 và 2

C. 1 và 3

D. 1, 2 và 4

Xem đáp án
Đáp án D

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm Cryolite (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Câu 3. Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 ?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan,

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4. Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hydrogen thoát ra mạnh.

B. khí hydrogen thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng liên quan

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2

Câu 5. Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được H2SO4 đặc nguội?

A. Zn, Cu, Fe

B. Ni, Fe, Cu

C. Cu, Zn, Mg

D. Cu, Fe, Mg

Xem đáp án
Đáp án C

Phương trình hóa học minh họa

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O

Câu 6. Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch KOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm:

A. Fe2O3

B. FeO

C. FeO, ZnO

D. Fe2O3, ZnO

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng minh họa

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2KCl

ZnCl2 + 4KOH dư → K2ZnO2 + 2KCl + 2H2O

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Vậy chất rắn là Fe2O3

Câu 7. Cho a gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc người ta thu 14,874 lit khí SO2 (đkc). Giá trị a là

A. 2,7 gam

B. 10,8 gam

C. 8,1 gam

D. 5,4 gam

Xem đáp án
Đáp án B

nSO2 = 14.874/24,79 = 0,6 mol

Phương trình hóa học

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

0,4 ← 0,6 mol

mAl = 0,4.27 = 10,8 gam

Câu 8. Một thanh kim loại A hóa trị II được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh A ra và cân lại thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại A?

A. Fe

B. Mg

C. Zn

D. Pb

Xem đáp án
Đáp án A

A + Cu2+ → A2+ + Cu

Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol

Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị A:

mA = mCu – mA tan = 0,2(64 – A) = 1,6

Suy ra: A = 56 là Fe

Câu 9. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt?

A. H2SO4 loãng.

B. NaOH.

C. HCl đặc.

D. Ammonia.

Xem đáp án
Đáp án B

Sử dụng thuốc thử NaOH 

Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH.

Mẫu thử không có hiện tượng xảy ra chất ban đầu là Mg.

Mẫu thử có chất rắn tan dần, có khí thoát ra → Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Mẫu thử có chất rắn tan dần → Al2O3

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Câu 10. Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 1,4874 lít khí (đkc). Giá trị của m là

A. 0,540 gam.

B. 0,810gam.

C. 1,080 gam.

D. 2,160 gam.

Xem đáp án
Đáp án D 

Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH có khí thoát ra → Al dư

Phương trình phản ứng

2Al  + Fe2O3→ 2Fe + Al2O3

0,04 0,02 mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,04                                                   0,06 mol

→ nAl = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol → mAl = 0,08.27 = 2,16 gam.

Chi tiết câu hỏi đáp án nằm trong FILE TẢI VỀ

-------------------------------------------

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
78
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng