Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

NH4NO2 → N2 + H2O

NH4NO2 → N2 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế nito trong phòng thí nghiệm, từ NH4NO2 ra N2. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập cũng như làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan: 

1. Phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệm

NH4NO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) N2 + 2H2O

2. Điều kiện điều chế N2 trong phòng thí nghiệm

Nhiệt độ

3. Điều chế nito tinh khiết trong phòng thí nghiệm

Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit

4. Phương pháp điều chế nito 

Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm ra sao

Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp đun nóng dung dịch bão hòa muối amoni nitrit

NH4NO2 → N2 + 2H2O

Hoặc trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách thu khí Nitơ sau phản ứng dưới đây xảy ra.

Sau đây là phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệm

NH4Cl + NaCl → N2 + NaCl + 2H2O

Phương pháp điều chế N2 trong công nghiệp

Trong công nghiệp người ta thường điều chế n2 từ không khí. Để điều chế nito trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Đầu tiên, cần loại bỏ hơi nước H2O ra khỏi không khí.

Bước tiếp theo trong phương pháp điều chế N2 trong công nghiệp là loại bỏ khí CO2. Hợp chất sau khi thu được sau khi loại bỏ hơi nước và CO2 sẽ được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp.

Sau đó lại tăng dần nhiệt độ của khối khí đã hóa lỏng ở nhiệt độ thấp lên đến -196 độ C thì lúc này xảy ra hiện tượng khí nitơ bị sôi và tách hẳn ra khỏi oxi.

Sau cùng qua các bước sẽ thu được khí N2 – nito tinh khiết

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế từ

A. NH4NO2.

B. NH3.

C. không khí

D. NH4NO3.

Xem đáp án
Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí N2 từ NH4NO2

NH4NO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) N2 + 2H2O

Câu 2. Điều chế N2 tinh khiết trong phòng thí nghiệm bằng cách

A. nhiệt phân NaNO2

B. Đun hỗn hợp NaCl và NH4Cl

C. Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit

D. phân hủy khí NH3

Xem đáp án
Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách thu khí Nitơ sau phản ứng dưới đây xảy ra. Sau đây là phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệm

NH4Cl + NaCl → N2 + NaCl + 2H2O

Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được lần lượt các sản phẩm là

A. KNO2, NO2, O2.

B. KNO2, O2.

C. KNO2, NO2.

D. K2O, NO2, O2.

Xem đáp án
Đáp án B

2KNO3\overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2

=> Nhiệt phân KNO3 sản phẩm thu được là KNO2 và O2

Câu 4. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:

A. Zn(OH)2 là một bazo ít tan

B. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan

C. Zn(OH)2 là một bazo lưỡng tính

D. NH3 là một hợp chất có cực và là một bazo yếu

Xem đáp án
Đáp án B

Dung dịch NH3 có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do: Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan

Phương trình phản ứng minh họa

Zn(OH)2 + 4 NH3 → (Zn(NH3)4)(OH)2

Câu 5. Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 18,6 gam kết tủa và 4,48 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là:

A. 10,56

B. 12,7

C. 5,35

D. 6,35

Xem đáp án
Đáp án B

Gọi x, y lần lượt là  số mol NH4Cl;  (NH4)2SO4 lần lượt là

Phản ứng xảy ra:

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

x                                            → x

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

y → y                                          →2y

nBaSO4 = 18,64/233 = 0,08 mol

nBaSO4 = n(NH4)2SO4 = y = 0,08 mol

nNH3 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Theo phương trình nNH3 = x + 2y = 0,2 mol => x = 0,04 mol

mX = mNH4Cl + m(NH4)2SO4 = 53,5x + 132y = 12,7 gam

Câu 6. Để nhận biết 3 dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4. Người ta sử dụng thuốc thử nào sau đây:

A. Quỳ tím

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. AgNO3
Xem đáp án
Đáp án 

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4 bằng AgNO3

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch axit ban đầu là NaCl

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng thì dung dịch axit ban đầu là  Na3PO4

Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là NaNO3

Phương trình phản ứng minh họa:

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

Na3PO4 + 3 AgNO3 → 3 NaNO3 + Ag3PO

Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn a gam Fe(NO3)2 trong bình kín không có không khí thu được V lít khí (đktc) và 32 gam Fe2O3. Giá trị của a là

 gam

3,6 gam

36 gam

7,2 gam

Xem đáp án
Đáp án A

nFe2O3 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng xảy ra

2Fe (NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2 O2

0,4 ← 0,2 mol

mmuối = 180.0,4 = 72 gam

 

Câu 8. Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

A. 15,6

B. 15,5

C. 15,8

D. 15,7

Xem đáp án
Đáp án A

TH1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,12mol

P2O5 + H2O → 2H3PO4

m/142 → 2m/142 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (5)

Bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = m rắn + mH2O

(2m/142) . 98 + 0,12 . 40 = 1,55m + 0,12 . 18 →m = 15,555 gam gần nhất với 15,6 gam

TH2: Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

m/142 0,12 2m/142 3m/142

Bảo toàn khối lượng ta có: mP2O5 + mNaOHbđ = m rắn + mH2O

m + 0,12 . 40 = 1,55m + 18 . 3m/142 → m = 5,16g (Loại)

.............................

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan:

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH4NO2 → N2 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm