Phương trình điện li HNO2
HNO2 là chất điện li mạnh hay yếu
Phương trình điện li HNO2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình điện li HNO2, cũng như giải đáp các thắc mắc liên quan sự điện li HNO2 là chất điện li mạnh hay yếu. Từ đó vận dụng giải bài tập vận dụng liên quan. Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan.
>> Mời các bạn tham khảo thêm phương trình điện li các chất sau:
- Phương trình điện li NaClO
- Phương trình điện li của KClO3
- Phương trình điện li của NaHS
- Phương trình điện li của K2SO4
- Phương trình điện li NaHCO3
- Phương trình điện li của Na2HPO4
1. Viết phương trình điện li của HNO2
HNO2 ⇌ H+ + NO2-
2. HNO2 là chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Các chất điện li yếu:
- Các acid yếu: H2S, HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, …
- Base yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3…
Phương trình điện li:
HNO2 ⇌ H+ + NO2-
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion.
Các chất điện li mạnh thường gặp là:
- Các acid mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, …
- Các base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 …
- Hầu hết các muối.
Quá trình phân li của chất điện li mạnh xảy ra gần như hoàn toàn và được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. Ví dụ:
HNO3 → H+ + NO3-
NaOH → Na+ + OH−
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Số chất điện li yếu là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Số chất điện li yếu là: 4
Đó là: HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2
Câu 2. Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính acid mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
Tính acid tăng dần, tính khử tăng dần
=> thứ tự giảm dần tính khử: HI > HBr > HCl > HF
Vậy dung dịch có tính acid mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là HI
Câu 3. Chất nào dưới đây là chất điện li yếu
A. HCl.
B. Ba(OH)2.
C. NaNO3.
D. HNO2.
Câu 4. Dãy gồm các acid 2 nấc là
A. HCl, H2SO4, CH3COOH
B. H2CO3, H3PO4, HNO3.
C. H2SO4, HF, HNO3
D. H2S, H2SO4, H2CO3
Dãy gồm các acid 2 nấc là: H2S, H2SO4, H2CO3
Câu 5. Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các acid mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các base mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc acid.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.
Số nhận xét đúng là?
A. 1
B. 4.
C. 2
D. 3
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai. VD: (NH4)2CO3 là muối điện li ra ion NH4+ không phải là ion kim loại.
(4) sai, vì nước cất không dẫn điện
→ Vậy có 2 nhận xét đúng.
Câu 6. Trong số những chất sau: H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cl2; CO2 tan trong nước tạo thành HCl, HClO và H2CO3 là chất điện li nhưng không phải là Cl2 và CO2 ban đầu do đó không phải là chất điện li.
Câu 7. Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?
A. HCl, NaOH, CH3COOH.
B. KOH, NaCl, H3PO4.
C. HCl, NaOH, NaCl.
D. NaNO3, NaNO2, NH3.
Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh, base mạnh và hầu hết các muối tan: HCl, NaOH, NaCl.
................................