Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc cân bằng phản ứng oxi hóa khử khi cho Al tác dụng HNO3 sau phản ứng thu được NO và N2O biết tỉ lệ thể tích của N2O : NO = 1 : 3.

1. Phương trình phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

17Al + 66HNO3 →17Al(NO3)3 + 3N2O + 9NO + 33H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Hướng dẫn cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O.  Biết tỉ lệ thể tích của N2O : NO = 1 : 3

Ta cân bằng 2 phương trình nhỏ:

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O (2)

Do tỉ lệ thể tích N2O : NO = 1:3. Mà hệ số của N2O ở (1) là 3 do đó ta nhân cả 2 vế của (2) với 9 rồi cộng với (1)

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)

9x (Al + 4HNO3 →Al(NO3)3 + NO + 2H2O) (2)

Cộng lại được:

17Al + 66HNO3 →17Al(NO3)3 + 3N2O + 9NO + 33H2O

4. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

Tính tổng hệ số (tối giản) của phương trình sau khi cân bằng biết tỉ lệ thể tích của N2O : NO = 1 : 3?

A. 145

B. 147

C. 143

D. 141

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng hóa học

9Al + 34HNO3 → 9Al(NO3)3 + NO + 3N2O + 17H2O

Câu 2. Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là tỉ lệ nào sau đây?

A. 2 : 3.

B. 1 : 3.

C. 1 : 4.

D. 2 : 5.

Xem đáp án
Đáp án C

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Vậy a: b = 1: 4

Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của các chất phản ứng là bao nhiêu?

A. 9

B. 10

C. 17

D. 19

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 8 + 1 + 2 + 5 + 2 = 19

Câu 4. Trong phản ứng: HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.(Hệ số là những số nguyên tối giản). Số phân tử HCl bị oxi hóa là bao nhiêu?

A. 16

B. 10

C. 2

D. 4

Xem đáp án
Đáp án A

KMn+7⁡O4 + HCl−1⁡ → KCl + Mn+2⁡Cl2 + Cl20 + H2O.

2x∣∣+7Mn + 5e → +2Mn

5x∣∣−12Cl − 2e→ 0Cl2

⟹ 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là 10 (tham gia vào quá trình

2Cl−1−2e →Cl20).

Tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng là 16.

⟹ k = 10/16 = 5/8.

Câu 5. Nhận xét đúng về muối amoni trong các nhận xét dưới đây là:

A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.

B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.

C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.

D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn cho khí amoniac thoát ra.

Xem đáp án
Đáp án B

A sai muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit.

B đúng.

C sai, chất khí thoát là NH3 làm quỳ tím hóa xanh.

D sai, tùy từng trường hợp mà thu được khí N2, NH3 hoặc N2O.

Câu 6. Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

A. MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.

B. AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.

C. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

D. NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.

Xem đáp án
Đáp án C

Loại A vì không phân biệt được MgCl2 và Na2SO4 vì đều tạo kết tủa trắng

Loại B vì không phân biệt được AlCl3 và ZnCl2 vì đều tạo kết tủa trắng rồi tan hết

Loại D vì không phân biệt được NH4NO3 và NH4Cl vì đều tạo khí mùi khai

----------------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan:

Hy vọng thông qua nội dung phương trình phản ứng, bạn đọc sẽ nắm được phương pháp cân bằng dạng phương trình này. Cũng như vận dụng vào hoàn thành các phương trình tương tự.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
12
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm