C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C2H5OH Na: Rượu etylic tác dụng với natri
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 là phương trình phản ứng khi cho Rượu etylic tác dụng với natri sản phẩm tạo ra C2H5ONa. Hy vọng tài liệu giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt các dạng bài tập liên quan đến phản ứng C2H5OH tác dụng với Na cũng như các dạng bài tập tính toán tương tự.
>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan đến rượu etylic
- Ancol etylic tác dụng với Na thu được hidro và chất nào sau đây
- Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa
- Dãy đồng đẳng của rượu etylic có công thức tổng quát là
1. Phản ứng C2H5OH tác dụng với Na
C2H5OH + Na → C2H5ONa + \(\frac{1}{2}\) H2
2. Điều kiện phản ứng C2H5OH ra C2H5ONa
Điều kiện: Không có
3. Tính chất hóa học của rượu etylic
3.1. Etylic C2H5OH phản ứng với oxi
Rượu etylic dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời,toả nhiều nhiệt
C2H5OH + 3O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O
3.2. Etanol C2H5OH tác dụng với Na, NaNH3
Etanol chỉ tác dụng với Na hay NaNH2
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑
C2H5OH + NaNH2 → C2H5ONa + NH3
3.3. Etanol C2H5OH phản ứng với axit axetic
Tổng quát phản ứng este hóa
ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O
Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.
Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
C2H5OH + CH3COOH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. CTPT của ancol dạng C4H10O có bao nhiêu CTCT khác nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Công thức thỏa mãn:
(1) CH3-CH2-CH2-CH2-OH
(2) (CH3)2CH-CH2-OH
(3) CH3-CH2-CH(OH)-CH3
(4) (CH3)3C-OH
Câu 2. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức CnH2n+1OH thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). CTPT của ancol là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
nCnH2n+1OH = 0,1 mol
nO2 = 0,45 mol
CnH2n+1OH + 3n/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
1 3n/2
0,1 0,45
Ta có: 0,1.(3n/2) = 0,45.1 => n = 3
=> Công thức phân tử: C3H7OH.
Câu 3. Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?
A. Axit axetic
B. Cao su tổng hợp
C. Etyl axetat
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Axit axetic
Cao su tổng hợp
Etyl axetat
Câu 4. Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol?
A. CaO
B. H2SO4 đặc
C. CuSO4 khan
D. Cả ba đáp án trên
Câu 5. Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
A. Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
B. Ancol etylic uống được
C. Ancol etylic là chất lỏng
D. Ancol etylic chứa cacbon và hidro
Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam nước. Công thức của rượu no, đơn chức là
A. C3H7OH.
B. C4H8OH.
C. C2H5OH.
D. CH3OH.
nCO2 = 26,4: 44 = 0,6 (mol)
nH2O = 16,2 : 18 = 0,9 (mol)
Đặt công thức của rượu no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1OH
CnH2n+1OH → nCO2 + (n+1)H2O
Ta có: nCnH2n+1OH = nH2O - nCO2 = 0,9 - 0,6 = 0,3 (mol)
=> n = nCO2/nrượu = 0,6/0,3 = 2
=> Công thức của rượu là: C2H5OH
Câu 7. Rượu etylic tác dụng được với natri vì
A. trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.
C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi.
D. trong phân tử có nhóm –OH.
Dựa vào cấu tạo phân tử của rượu etylic.
Trong phân tử rượu etylic có chứa nhóm –OH làm cho rượu có khả năng phản ứng với Na.
Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑.
Câu 8. Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là
A. có bọt khí màu nâu thoát ra
B. mẫu natri tan dần không có bọt khí thoát ra
C. mẫu natri nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan
D. có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần
Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là
Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑.
có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần
Câu 9. Rượu etylic cháy trong không khí, hiện tượng quan sát được là
A. ngọn lửa màu đỏ, tỏa nhiều nhiệt.
B. ngọn lửa màu vàng, tỏa nhiều nhiệt.
C. ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
D. ngọn lửa màu xanh, không tỏa nhiệt.
Rượu etylic cháy trong không khí, hiện tượng quan sát được là: ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
Câu 10. Chọn nhận định sai khi nói về ancol.
A. Khi đốt cháy hoàn toàn ancol no, mạch hở thì thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.
B. Các ancol đa chức có từ 2 nhóm -OH gắn ở 2 cacbon liên tiếp trên mạch có khả năng phản ứng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
C. Ancol etylic tan vô hạn trong nước.
D. Ancol benzylic tác dụng với dung dịch NaOH tạo natri benzylat và nước.
Câu 11. Cho chuỗi phản ứng sau:
A → C2H5OH → B → CH3COONa → C → C2H2
Chất A, B, C lần lượt là
A. C6H12O6, CH3COOH, CH4.
B. C6H6, CH3COOH, C2H4.
C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.
D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
2CH4 → C2H2↑ + H2↑
Câu 12. Phát biểu nào sau đây sai:
A. Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
B. Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.
C. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5 đến 7%
D. Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axteic.
............................................
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.