CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
CH3CHO AgNO3 NH3 H2O: Phản ứng tráng gương của Acetaldehyde
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc phản ứng oxi hóa anđehit đơn chức. Cụ thể phản ứng ở đây là cho Acetaldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được kết tủa bạc.
1. Phản ứng của aldehyde với thuốc thử Tollens
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
hay CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
2. Tiến hành thí nghiệm
Tiến hành:
Cho khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm.
Thêm từ từ dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.
Nhỏ vài giọt dung dịch CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều.
Đặt ống nghiệm vào cốc chứa nước nóng (khoảng 70 – 80oC), để yên khoảng 5 phút.
Hiện tượng: Có lớp bạc sáng bóng bám vào thành ống nghiệm. Do aldehyde đã khử Ag+ trong thuốc thử Tollens về Ag.
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Nội dung nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có Aldehyde mới tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Cho x mol Aldehyde đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thi được 2x mol Ag.
C. Các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc
Các hợp chất có nhóm CHO như CH3CHO, HO-CH2-CHO, HCOOCH3,…đều tham gia phản ứng tráng bạc
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓3 HOCH2CHO + 8 AgNO3 + 12 NH3 + 2H2O → 2 CH2(COONH4)2 + 8 Ag + 8 NH4NO3
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm cho Formaldehyde vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm
B. Tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu
C. Có khí không màu thoát ra
D. Tạo kết tủa màu đen
Phương trình phản ứng minh họa
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.
Câu 3. Cho các nội dung nhận định sau:
(a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Aldehyde cộng hydrogen thành alcohol bậc một.
(c) Formaldehyde tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính khử Sai: Aldehyde là hợp chất có tính khử và tính oxi hóa
Acetaldehyde thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng
CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.
(b) đúng Aldehyde cộng hiđro thành alcohol bậc một.
(c) đúng Formaldehyde tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(d) đúng Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Câu 4. Cho Acetaldehyde tác dụng với hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH3CH2OH
D. CH3OH
Phương trình phản ứng minh họa
CH3CHO + H2
Câu 5. Cho m gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 4,32 gam Ag. Giá trị m là
A. 0,44 gam.
B. 1,76 gam.
C. 0,22 gam.
D. 0,88 gam.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
0,02 ......................................................................................> 0,04
m = 0,88
Câu 6. CH3CHO không tác dụng được với
A. Sodium.
B. Hydrogen.
C. Oxygen.
D. dung dịch AgNO3/NH3
CH3CHO không tác dụng được với sodium
Câu 7. Cho 7,2 gam Aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,958 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. C4H9CHO
C. HCHO.
D. C2H5CHO
Phương trình phản ứng xảy ra
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
0,2 0,2
R-CHO → 2Ag
0,1 ← 0,2.
R+ 29 = 72 → R = 43 (C3H7)
Câu 8. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 17,353 lít khí CO2 (ở đkc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 35,00%.
B. 65,00%.
C. 53,85%.
D. 46,15%.
nHCHO = nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol
nH2O = 1,3 mol
Đốt HCHO tạo nCO2 = nH2O => nH2 = nH2O - nCO2 = 1,3 - 0,7 = 0,6 mol
=> % VH2 = 0,6/(0,6 + 0,7) = 46,15%
Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Aldehyde và Ketone đều làm mất màu nước bromine.
B. Aldehyde và Ketone đều không làm mất màu nước bromine
C. Ketone làm mất màu nước bromine còn Aldehyde thì không.
D. Aldehyde làm mất màu nước bromine còn Ketone thì không
Aldehyde làm mất màu nước bromine còn Ketone thì không.
Câu 10. Phản ứng nào sau đây không tạo Acetaldehyde?
A. Cho acetylene phản ứng với nước
B. Oxi hóa không hoàn toàn ethylene
C. Oxi hóa không hoàn toàn ethylic alcohol
D. Oxi hóa không hoàn toàn methylic alcohol
Phương trình phản ứng minh họa
C2H2 + H2O → CH3CHO
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
Câu 11. Cho các phát biểu về anđehit:
(a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Aldehyde cộng hydrogen tạo thành alcohol bậc một.
(c) Tất cả các Aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.
(d) Aldehyde no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.
(e) Aldehyde no không tham gia phản ứng cộng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
(a) sai, Aldehyde là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, vì Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO
(e) sai, Aldehyde no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO
Vậy có 2 phát biểu đúng
Trắc nghiệm kiểm tra kiến thức:
Nội dung bài trắc nghiệm được biên soạn bởi KhoaHoc.vn - Chuyên trang học online!
---------------------------------------
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan:
- CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
- CH3COOH + LiAlH4 + H2O → C2H5OH + LiOH + Al(OH)3
- CH3CHO + H2 → C2H5OH
- HCHO + HCN → HCH(OH)-CN
- HCHO + Cu(OH)2 + NaOH
- CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + NaI + H2O
- CH3OH + O2 → HCHO + H2O
- CH3OH + CO → CH3COOH
- C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
- C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
- C2H5OH + O2 → CO2 + H2O
- C2H5OH → C2H4 + H2O
- C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
- C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
- C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
- C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl
- C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr
- C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O
- C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr
- CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
- C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
- CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là
- Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6
- C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- C6H5OH + Br2 → C5H2Br3OH + HBr
- C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
- C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O
- C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
- C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
- C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n
- HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3
- HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O
- HCOOH + Br2 → HBr + CO2
- Nhựa PP được tổng hợp từ
- C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O