Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể dùng cách nào sau đây

Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể

Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể dùng cách nào sau đây được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh nhận biết CO2 và SO2. Tài liệu cung cấp thêm các câu hỏi liên quan tới CO2 và SO2 giúp các bạn nắm vững kiến thức Hóa 9 hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Để nhận biết CO2 và SO2, ta có thể dùng cách nào sau đây?

A. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong.

B. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư.

C. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH

D. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Ba(OH)2

Phương pháp giải bài tập

Cách nhận biết CO2 và SO2

CO2, SO2 đều là oxit axit và có tính chất hóa học của một oxit axit. Tuy nhiên chúng ta dựa vào tính chất riêng của SO2 tác dụng làm mất màu dung dịch Br2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Đáp án B

Dẫn khí CO2 có lẫn SO2 qua bình đựng dung dịch Br2, SO2 phản ứng được với dung dịch brom nên bị giữ lại, như vậy ta loại được khí SO2 ra khỏi CO2

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Xem đáp án
Đáp án A

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi cho lưu huỳnh đioxit tác dụng với dung dịch hiđrosunfua

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch axit H2S dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S). SO2 đã oxi hóa H2S thành S

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Khi sục SO2 vào dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1< nNaOH/nSO2 < 2 thu được hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và NaHSO3.

B. Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2.

C. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. SO2 làm mất màu dung dịch brom.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu sai là: Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2. SO2 không đẩy được CO2 ra khỏi dung dịch

Câu 3. Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

A. cho lưu huỳnh cháy trong không khí.

B. đốt cháy hoàn toàn khí H2S trong không khí.

C. cho dung dịch Na2SO3 tác dụng với H2SO4.

D. cho Na2SO3 tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

A. SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí.

B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

C. SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.

D. SO2 là một oxit axit.

Xem đáp án
Đáp án C

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.

Câu 5. Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2

A. chống nấm mốc cho lương thực.

B. sản xuất nước uống có gas.

C. tẩy trắng giấy.

D. sản xuất H2SO4.

Xem đáp án
Đáp án B

Ứng dụng không phải của SO2 là sản xuất nước uống có gas.

Sản xuất nước uống có gas người ta dùng CO2

Câu 6. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí SO2 vào dung dịch brom là

A. có kết tủa màu vàng.

B. có khói màu nâu đỏ.

C. có khí mùi hắc thoát ra.

D. dung dịch brom mất màu

Xem đáp án
Đáp án D

Dung dịch Br2 có màu nâu đỏ, khi sục SO2 vào dd nước Br2 thì dd brom mất màu do xảy ra phản ứng

Phương trình hóa học: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

(dd màu nâu đỏ) (dd không màu)

Câu 7. Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.

(g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

Xem đáp án
Đáp án D

(a) SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S ↓ ⟹ phản ứng tạo kết tủa S

(b) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → 3NH4Cl + Al(OH)3 ↓ ⟹ phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3

(c) không phản ứng

(d) 2CO2 + Na2SiO3 + 2H2O → 2NaHCO3 + H2SiO3 ↓ ⟹ phản ứng tạo kết tủa H2SiO3

(e) không phản ứng

(g) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl ↓ ⟹ phản ứng tạo kết tủa AgCl

Vậy có 4 thí nghiệm thu được kết tủa

Câu 8. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục SO2 vào KMnO4 loãng.

(b) Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng.

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong Cl4.

(d) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Xem đáp án
Đáp án A

(a) Có 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O→K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

(b) Có, C2H5OH + CuO→ CH3CHO + Cu + H2O

(c) Có, CH2=CH2  + Br2 → CH2Br−CH2Br

(d) Không, vì số oxi hóa của sắt đã cao nhất

.............................................................

Ngoài tài liệu Hóa học 9, Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể dùng cách nào sau đây, mời các bạn tham khảo thêm Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt môn Hóa hơn.

Đánh giá bài viết
2 14.277
Sắp xếp theo

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm