Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 6

Đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 đề 6 có đáp án

Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 6 được VnDoc biên soạn là đề kiểm tra học kì 1 hóa 9 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, nội dung đề thi gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập cũng như củng cố kiến thức.

Đề thi hóa 9 học kì 1 năm 2020

Môn học: Hóa học 9

Thời gian 45 phút không kể thời gian giao bài

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 6

Biết: Ba = 137, Na = 23, K = 39, Fe = 56, C = 12, H =1, O= 16, S = 32, Cl =35,5, Mg =24, Al =27; Zn = 65, Cu = 64

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH4)2CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng?

A. Quỳ tímB. Dung dịch phenolphtalein
C. CO2D. Dung dịch NaOH

Câu 2. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?

A. H2OB. HClC. Na2OD. CO2

Câu 3. Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3

B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO

C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3

D. P2O5; CO2; CuO; SO3

Câu 4. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 gamB. 16,475 gamC. 17,475 gamD. 18,645 gam

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Kim loại Vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ sôi cao.

B. Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim, bề mặt rất đẹp.

C. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do bền và nhẹ.

D. Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.

Câu 6. Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

A. Na, Al, Cu, Zn

B. Cu, Al, Zn, Na

C. Na, Al, Zn, Cu

D. Cu, Zn, Al, Na

Câu 7. Để phân biệt 3 gói bột: Fe, Cu và Al có thể dùng các dung dịch

A. NaOH và FeCl2

B. HCl và CuCl2

C. Ca(OH)2 và NaCl

D. HCl và NaOH

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi cho sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và FeCl2

B. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl3

C. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl2

D. Khi cho clo tác dụng với FeCl2 tạo thành muối FeCl3

Câu 9. Cho phản ứng hóa học sau:

NaCl + H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) X + H2 + Cl2 (có màng ngăn)

X là:

A. NaB. NaOHC. Na2O

D. NaClO

Câu 10. Khí CO tác dụng được với tất cả các chất nào dưới đây?

A. Fe2O3, CuO, O2, PbO

B. CuO, CaO, C, O2

C. Al2O3, C, O2, PbO

D. Fe2O3, Al2O3, CaO, O2

Phần 2. Tự luận (7 điểm) 

Câu 1. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

1) NaHCO3 + HCl →

2) Fe3O4 + CO →

3) Al + AgNO3

4) SiO2 + NaOH →

5) FeCl3 + KOH →

Câu 2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

Câu 3. Dẫn toàn bộ 19,15 gam hỗn hợp X gồm PbO và CuO bằng V lít khí CO (đktc) ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tính khí CO (đktc)

c) Tính khối lượng của mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp X.

(Cho biết: Ag = 108; Ca = 40; H = 1; Cu = 64; S = 32; O =16, Pb = 207, Fe = 56)

...............................Hết...............................

Đáp án đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 6

Phần 1. Trắc nghiệm 

1A2B3C4C5A
6C7D8C9D10A

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. 

1) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

2) Fe3O4 + 4CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 3Fe + 4CO2

3) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

4) SiO2 + 2NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Na2SiO3 + H2O

5) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

Câu 2.

Trích các mẫu thử để nhận biết

Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.

Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2NaCl

Câu 3. 

a) Phương trình hóa học

PbO + CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Pb + CO2 (1)

CuO + CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Cu + CO2 (2)

b) nkết tủa = 0,15 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)

0,15                   ← 0,15

nCO2 = nkết tủa = 0,15 mol

Từ phương trình (1), (2) ta thấy: nCO2 = nCO = 0,15 mol

=> VCO = 0,15 .22,4 = 3,36 lít

c) Gọi x, y lần lượt là số mol của PbO và CuO

PbO + CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Pb + CO2

x → x

CuO + CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Cu + CO2

y →y

Dựa vào phương trình và đề bài ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{array}{l}
223x + 80y = 19,15\\
x + y = 0,15
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,05\\
y = 0,1
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
{m_{PbO}} = 0,05.223 = 11,15 (gam)\\
{m_{CuO}} = 0,1.80 = 8 (gam)
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} 223x + 80y = 19,15\\ x + y = 0,15 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 0,05\\ y = 0,1 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} {m_{PbO}} = 0,05.223 = 11,15 (gam)\\ {m_{CuO}} = 0,1.80 = 8 (gam) \end{array} \right.\)

.............................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 6 Hay Chọn Lọc tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 9

    Xem thêm