Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Các công thức hóa học lớp 9 Đầy đủ nhất

Các công thức hóa học lớp 9 Đầy đủ nhất được VnDoc biên soạn tổng hợp bao gồm các công thức tính toán, giải bài tập Hóa 9 từ chương 1 đến chương 5 Hóa 9, giúp các em nắm ghi nhớ công thức và vận dụng vào làm các bài tập liên quan hiệu quả. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ 

Dạng bài toán CO2/SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Oxit axit thường sử dụng là CO2 và SO2. Dung dịch kiềm thường được sử udngj:

Nhóm 1: NaOH, KOH (kim loại hóa trị I)

Nhóm 2: Ca(OH)2, Ba(OH)2 (kim loại hóa trị II)

Phương pháp giải 

1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH

Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

Đặt T = nNaOH/nCO2

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3

2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2

Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)

Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ. Biết rằng 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ vơi 400ml NaOH tạo thành muối trung hòa.

a) Tính khối lượng muối thu được

b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng

Hướng dẫn giải chi tiết

Sản phẩm tạo thành muối trung hòa → là Na2CO3

Phương trình hóa học của phản ứng:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,2→ 0,4 → 0,2

Số mol CO2:  nCO2 = 0,2 mol

a) Khối lượng Na2CO3 tạo thành: mNa2CO3 = 0,2.106 = 21,2 gam

b) Nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng: CMNaOH = 0,4/0,4 = 1 M

Chương 2. Kim loại 

1. Phương pháp tăng giảm khối lượng

A  +  B2(SO4)n → A2(SO4)m + B

Trường hợp 1: mA (tan) < mB (bám) 

m B (bám)  – m A (tan) = m kim loại tăng

Trường hợp 2: mA (tan) > mB (bám) 

m A (tan) – m B (bám) = m kim loại giảm

2. Bảo toàn khối lượng

∑m các chất tham gia = ∑ m chất tạo thành 

m thanh kim loại + m dung dịch = m' thanh kim loại + m' dung dịch

Phản ứng nhiệt nhôm:

nH2 = nFe + (3/2).nAl

nH2 = nFe + (3/2).nAl

Chương 3. Phi kim 

Trong các phản ứng của C, CO, H2 thì số mol CO= nCO2, nC= nCO2, nH2= nH2O.

m bình tăng = m hấp thụ

m dd tăng = m hấp thụ - m kết tủa

m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ

Chương 4. Hiđrocacbon

1. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ

Bước 1: Tìm phân tửu khối của hợp chất hữu cơ 

Phân tử khối của hợp chấy hữu cơ có thể được tính theo các cách sau:

Dựa vào khối lượng mol hợp chất hữu cơ: M = 12x + y + 16z (g/mol)

Dựa vào công thức liên hệ giữa khối lượng và số mol: M = m/n

Dựa vào tỉ khối (Áp dụng với các chất khí): dA/B = MA/MB; dA/kk = MA/Mkk =MA/29

Bước 2: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ 

Dựa vào phần trăm khối lượng của các nguyên tố: %mC/12 = %mH/1 = %mO/16

Dựa vào công thức đơn giản nhất: Kí hiệu công thức phân tử (CTPT), công thức đơn giản nhất = CTĐGN

CTPT = (CTĐGN)n

2. Tìm công thức phân tử bằng phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ

Bước 1: Lập công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ: CxHyOz

Bước 2: Chuyển đổi các đại lượng đầu bài cho thành số mol.

Bước 3: Viết phương trình tổng quát của phản ứng cháy:

{C_x}{H_y}{O_z} + (x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O

Bước 4: Thiết lập tỉ lệ số mol các nguyên tố trong công thức

Tìm khối lượng mỗi nguyên tố

\left\{ \begin{array}{l}
{m_{{C_x}{H_y}{O_z}}} = {m_C} + {m_H} + {m_O}\\
{m_C} = {n_{C{O_2}}}.12;{m_H} = 2{n_{{H_2}O}};{m_O} = {m_{CxHyOz}} - {m_C} - {m_H}
\end{array} \right.

TH1: mCxHyOz = mC + mH => mO = 0, trong côn thức phân tửu chỉ có C và H (hidrocabon)

TH2: mO > 0, trong công thức phân tử có cả C, H, O

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, thiết lập tỉ lệ số mol

x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} = \frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}}

Bước 5: Biện luận CTPT của hợp chất hữu cơ: M = (CxHyOz)n => n, M

Chương 5. Dẫn xuất của hidrocacbon - Polime

Độ rượu

Khái niệm: Độ rượu được định nghĩa là số mol etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Công thức tính độ rượu:

Độ rượu = \frac{Vancoletylic}{Vrươu}.100 (1)

Như ta biết: tỉ khối cảu ancol etylic (d1 = 0,8g/cm3), tỉ khối của nước (d2 = 1g/cm3)

Biến đổi  (1) về độ rượu ta có:

Độ rượu = \frac{V ancol etylic}{V rượu} .100 = V ancol etylic ;(V ancol etylic + VH2O) .100

Công thức tính khối lượng riêng

D = m/V (g/ml)

Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải

nC2H5OH = 23/46 = 0,5 mol

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

0,5 mol → 0,25 mol

=>VH2 = 0,25.22,4 = 5,6

Câu 2: Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml, khi đó khối lượng glucozo cần để điều chế 1 lit dd rượu etylic 40º với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải

Vrượu = Độ rượu.Vdd = 0,23.1000 = 230 ml

⇒ mrượu = Vrượu.D = 230.0,8 = 184 gam

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

46                     → 60

184                 → m = ?

⇒ mCH3COOH = 184.60/46 = 240 gam

C6H12O6 → 2C2H5OH

180 → 92

m = ? ← 320

⇒ Vancol = Độ rượu.Vdd = 0,4.1000 = 400 ml

⇒ mancol = Vancol.D = 400.0,8 = 320 gam

⇒ mglucozo = 320.180.100/(92.80) = 782,6 gam

Câu 3: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải

Số mol khí etilen là: nC2H4 = 11,2/22,4 = 0,5mol

Phương trình hóa học

C2H4 + H2O \overset{H+, to}{\rightarrow} C2H5OH

0,5 mol → 0,5 mol

=> Khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam

Đề bài cho khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 9,2 gam

Vì tính theo chất sản phẩm

=>  Hiệu suất phản ứng H = mthực tế/mlí thuyết.100%=9,2/23.100% = 40%

Câu 4: Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?

Đáp án hướng dẫn giải 

Thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch lúc đầu là

Độ rượu = Vrượu nguyên chất/Vdd.100

=> Vrượu nguyên chất = (Độ rượu.Vdd)/100 = 40.60/100 = 24ml

Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là: 24 + x (ml)

Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml)

Thay vào công thức tính độ rượu lúc sau, ta có:

60 = (24 + x)/(60 + x).100 =>x = 30ml

Vậy nếu ta thêm 30 ml rượu nguyên chất vào 60 ml rượu 40o thì sẽ thành rượu 60o

Câu 5. Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: nCO2 = 40/100 = 0,4 mol

Phương trình hóa học

C6H12O6 \overset{men rượi}{\rightarrow} 2CO2 + 2C2H5OH

=> nrượu = nCO2 => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4

Câu 6. Hòa tan 23,8 g muối M2CO3 và RCO3 vào HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số mol của M2CO3 là x, của RCO3 là y, phương trình phản ứng xảy ra:

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO

x → 2x → x

RCO3 + 2HCl → RCl2 + H2O + CO

y → y → y

Ta có theo phương trình (1), (2)

nCO2 = x + y = 0,2 mol

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có: Δm = 11x + 11y = 11 (x + y) = 11.0,2 = 2,2 gam

Khối lượng muối khan là: m = mban đầu + Δm = 23,8 + 2,2 = 26, 0 gam

Câu 7. Cho 40,3 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 57,92 gam muối. Tính giá trị thể tích khí CO2 sinh ra và khối lượng muối thu được?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi công thức tổng quát trung bình của 2 axit là: R-COOH

Phương trình phản ứng hóa học:

2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + CO2 + H2O

0,8 mol →  0,4 →                                  0,4 → 0,4

Theo phương trình hóa học: 1 mol axit tạo ra 1 mol muối tăng: 23 - 1 = 22 g

Theo đề bài, khối lượng tăng: 57,92 - 40,3 = 17,62 gam

⇒ naxit = 17,62/22 = 0,8 mol

⇒ nCO2 = 1/2 naxit = 0,4 mol ⇒ VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

=> mCO2 = 0,4 x 44 = 17,6 gam

mH2O = 0,4 x 18 = 7,2

mNa2CO3 = 0,4 x (23 x 2 + 12 + 16 x 3) = 42,4 gam

Theo phương trình phản ứng khối lượng muối thu được là:

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

m axit + mNa2CO3 = m muối + mCO2 + mH2O

=> m muối = 40,3  + 42,4 -  17,6 -  7,2

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ R cần dùng 22,4 gam khí oxi, thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Ở đktc 4,48 lít khí R có khối lượng 6 gam. Xác định CTPT của R?

Hướng dẫn giải bài tập

Phương trình phản ứng tổng quát xảy ra:

A + O2 → CO2 + H2O

nO2 = 11,2/32 = 0,7 mol;

nCO2= 8,8/44  =0,4 mol;

nH2O = 5,4/18 = 0,6 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

nO trong R+ 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO = 0

Vậy trong phân tử hợp chất hữu cơ R không có nguyên tố oxi

Hợp chất hữu cơ R chỉ chứa 2 nguyên tố là:  0,2 mol C và 0,6 mol H

→ C : H= 1:3→ (CH3)n → MR=15n

Vì 25 < 15n < 35 → n = 2

Vậy công thức hóa học của hợp chất hữu cơ R là C2H6

Câu 9: Cho hợp chất hữu cơ R mạch hở có công thức C3Hy. Đưa hợp chất hữu cơ R vào một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 150ºC, áp suất 2 atm, bật tia lửa điện để đốt cháy R sau đó đưa bình về 150oC có áp suất vẫn là 2 atm. Xác định công thức phân tử của R?

Hướng dẫn giải bài tập

Phương trình hóa học tổng quát 

C3Hy + (3 + 1/4y) O2 → 3CO2 + 1/2y H2O

Theo đề bài do áp suất không đổi nên ta có

1 + 3 + 1/4y = 3 +1/2y => y = 4

Công thức hợp chất hữu cơ R là C3H4

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X có khối lượng là 11,5 gam. Biết hợp chất hữu cơ X chỉ gồm các nguyên tố: C, H, O. Sau phản ứng thu được 22,0 gam CO2 và 13,5 gam H2O.

a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.

b) Lập công thức đơn giản nhất của X.

c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.

Hướng dẫn giải bài tập

Ta có

nC = nCO2 = 0,5 => %C = 0,5 . 12/11,5 = 52,17%

nH= 2nH2O = 1,5 => %H = 1,5.1/11,5 = 13,04%

=> %O = 100% -%H - %C = 34,79%

nO= ( mX - mC - mH )/16 = 0,25

Gọi công thức hóa học của hợp chất hữu cơ X là CxHyOz

=> x : y : z = nC : nH : nO = 0,5 : 1,5 : 0,25 = 2 : 6 : 1

Công thức đơn giản nhất: C2H6O

Công thức phân tử: (C2H6O)n

=> MX = 46n = 46

=> n = 1

Công thức hóa học X là C2H6O

...................................

Ngoài tài liệu Các công thức hóa học lớp 9 Đầy đủ nhất, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 và các đề thi học kì 1 lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải để có sự chuẩn bị cho các kì thi quan trọng sắp tới.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
12 31.015
Sắp xếp theo

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm