Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CÁCH NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HÓA HỌC lỚP 8 - 9
I. Cách nhn biết mt s hp cht
1. Dung dịch base.
Ca(OH)
2
: Dùng CO
2
, SO
2
: Có kết tủa trắng (Nếu sục đến dư kết tủa tan ra).
Ba(OH)
2
: Dùng dịch H
2
SO
4
→ Kết tủa màu trắng.
2. Dung dịch acid.
HCl: Dùng dung dịch AgNO
3
→ Kết tủa trắng.
H
2
SO
4
: Dùng dung dịch BaCl
2
→ Kết tủa trắng.
HNO
3
: Dùng bột Cu và đun nhiệt độ cao Dung dịch màu xanh, khí màu nâu đ
thoát ra.
3. Dung dịch muối.
Muối chloride (-Cl): Dùng dung dịch AgNO
3
→ Kết tủa trắng
Muối sulfate: Dùng dung dịch BaCl
2
→ kết tủa trắng.
Muối carbonate (=CO
3
): Dùng dung dịch acid (HCl, H
2
SO
4
→ Khí
Muối sulfide (=S): Dùng dung dịch Pb(NO
3
)
2
→ Kết tủa màu đen.
Muối photphate (PO
4
): Dùng dung dịch AgNO
3
→ Kết tủa màu vàng
4. Các oxit của kim loại.
Thường hòa tan vào nước Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không tan trong
nước.
Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO
2
(Nếu thử bằng quỳ tím →Xanh)
Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxide là kim loại kiềm (Hóa trị I).
Nếu có kết tủa: kim loại trong oxide là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II).
Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch base (NaOH).
Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxide là Al, Zn, Cr.
Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác.
Các oxide của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím → Đỏ.
II. Phương pháp giải bài tp nhn biết
1. Nhn biết cht rn
DNG 1. BÀI TP NHN BIT BNG THUC TH T CHN
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
Khi nhn biết các cht rn cần lưu ý một s vn đ sau:
Nếu đề yêu cu nhn biết các cht th rn, hãy th nhn biết theo th t:
c 1: Th tính tan trong nước.
c 2: Th bng dung dch axit (HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
…)
c 3: Th bng dung dch kim.
Có th dùng thêm la hoc nhit đ, nếu cn.
d minh ho: Bằng phương pháp hoá học y nhn biết c cht rn riêng bit
sau:
a) BaO, MgO, CuO
b) CuO, Al, MgO, Ag
c) CaO, Na
2
O, MgO và P
2
O
5
d) Na
2
O, CaO, Ag
2
O, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, MnO
2
, CuO.
e) P
2
O
5
, Na
2
CO
3
, NaCl, MgCO
3
f) NaOH, KNO
3
, CaCO
3
, MgO, P
2
O
5
, BaSO
4
Đáp án hướng dn gii bài tp
Trích mu th cho vào các ng nghim riêng bit đ nhn biết
a) BaO, MgO, CuO
Hoà tan 3 oxit kim loi bằng nước nhn biết được BaO tan to ra dung dch trong sut:
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
- Hai oxide còn li cho tác dng vi dung dch HCl, nhn ra MgO to ra dung dch
không màu, CuO tan to dung dch màu xanh.
Phương trình phản ng
MgO + 2HCl MgCl
2
+ H
2
O
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
b) CuO, Al, MgO, Ag
- Dùng dung dch NaOH nhn biết Al vì có khí bay ra:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O 2NaAlO
2
+ 3H
2
- Dùng dung dch HCl nhn biết:
+ MgO tan to dung dch không màu:
MgO + 2HCl MgCl
2
+ H
2
O
+ CuO tan to dung dch màu xanh:
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
Còn li Ag không phn ng
c) CaO, Na
2
O, MgO và P
2
O
5
- Hoà tan 4 mu th vào nước nhn biết được MgO không tan; CaO tan to dung dch
đục; hai mu th còn li tan to dung dch trong sut.
- Th giy quì tím vi hai dung dch va to thành, nếu giy quì m chuyển sang đỏ
dung dch acid chất ban đầu P
2
O
5
; nếu quì tím chuyn sang xanh base cht ban
đầu là Na
2
O.
Phương trình hóa học:
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
d) Na
2
O, CaO, Ag
2
O, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, MnO
2
, CuO.
- Hoà tan các mu th vào nước nhn biết Na
2
O tan to dung dch trong sut; CaO tan
to dung dch đc.
Na
2
O + H
2
O 2NaOH;
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
- Dùng dung dịch HCl đặc đ nhn biết các mu th còn li
Ag
2
O + 2HCl 2AgCl trng + H
2
O
Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O (dung dch không màu)
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ H
2
O(dd màu vàng nht)
CuO + 2HCl CuCl
2
+ 2H
2
O (dung dch màu xanh)
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
vàng nht + 2H
2
O
e) P
2
O
5
, Na
2
CO
3
, NaCl, MgCO
3
Hoà tan các mu th vào nước nhn biết được MgCO
3
không tan, 3 mu th còn li
tan to dung dch trong sut.
Dùng giy quì tím th các dung dch va to thành nhn biết được dung dch
Na
2
CO
3
làm quì tím hoá xanh, dung dịch làm quì tím hđ H
3
PO
4
chất ban đầu
P
2
O
5
, dung dịch không đi màu quì tím là NaCl.
f) NaOH, KNO
3
, CaCO
3
, MgO, P
2
O
5
, BaSO
4
Hoà tan các mu th vào nước, ta chia thành hai nhóm:
3/17 Xem thêm

Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 được VnDoc biên soạn nằm trong chuyên đề Khoa học tự nhiên 8, 9 phần nhận biết các chất, giúp các bạn học sinh được nâng cao vận dụng khả năng phân tích, từ các tính chất cơ bản của các chất, bằng các dạng bài tập đưa vào.

A. Nội dung cần ghi nhớ

Bảng tính tan trong nước của một số chất

Nhóm hydroxide và gốc acidHydrogen và các kim loại

H

I

K

I

Na

I

Ag

I

Mg

II

Ca

II

Ba

II

Zn

II

Hg

II

Pb

II

Cu

II

Fe

II

Fe

III

Al

III

–OHT/BTTKIKKKKKKK
–ClT/BTTKTTTTTITTTT
–NO3T/BTTTTTTTTTTTTT
CH3COO-T/BTTTTTTTTTTTI
=ST/BTTTTTKKKKKK
=SO3T/BTTTKKKKKKKK
=SO4T/KbTTIKIKTKTTTT
=CO3T/BTTKKKKKKK
=SiO3K/KbTTKKKKKKKK
≡PO4T/KbTTTKKKKKKKKKK
  • T: Hợp chất dễ tan trong nước
  • I: Hợp chất ít tan
  • K: Hợp chất thực tế không tan
  • "–": Hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
  • B: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành khí bay lên
  • Kb: Hợp chất không bay hơi

Bảng tính tan của muối

STTHợp chấtĐềuTrừ
1Muối nitrate (NO3-)Đều tan
2Muối axetat (CH3COOH-)Đều tan
3

Muối chloride (Cl-)

Muối Bromide (Br-)

Muối iodide (I-)

Đều tan

AgCl: Kết tủa trắng

PbCl2: Ít tan (tan trong nước nóng)

CuCl, HgCl (Hg2Cl2)

AgBr: Kết tủa màu vàng

AgI: Kết tủa vàng đậm, HgI2 (đỏ)

4Muối Fluoride (F-)Không tantrừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân
5Muối sulfate (SO42-)Đều tan

BaSO4, CaSO4, PbSO4 (kết tủa trắng)

Ag2SO4 (ít tan)

Hg2SO4

6Muối Sulfide (S2-)Không tanTrừ muối Sulfide của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+)
7Muối Sulfite (SO32-)Không tanTrừ muối sulfite của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+)
8Muối carbonate (CO3)2-Không tanTrừ muối carbonate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+)
9Muối Photphate (PO43-)Không tanTrừ muối Photphate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+)

B. Cách nhận biết các chất hóa học

DẠNG 1. BÀI TẬP NHẬN BIẾT BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN

I. Cách nhận biết một số hợp chất

1. Dung dịch base.

Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng (Nếu sục đến dư kết tủa tan ra).

Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 → Kết tủa màu trắng.

2. Dung dịch acid.

HCl: Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng.

H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 → Kết tủa trắng.

HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao → Dung dịch màu xanh, khí màu nâu đỏ thoát ra.

3. Dung dịch muối.

Muối chloride (-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng

Muối sulfate: Dùng dung dịch BaCl2 → kết tủa trắng.

Muối carbonate (=CO3): Dùng dung dịch acid (HCl, H2SO4 → Khí

Muối sulfide (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 → Kết tủa màu đen.

Muối photphate (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa màu vàng

4. Các oxide của kim loại.

Thường hòa tan vào nước → Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không tan trong nước.

  • Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2 (Nếu thử bằng quỳ tím →Xanh)

Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxide là kim loại kiềm (Hóa trị I).

Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II).

  • Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch base (NaOH).

Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxide là Al, Zn, Cr.

Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác.

Các oxide của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím → Đỏ.

II. Phương pháp giải bài tập nhận biết 

1. Nhận biết chất rắn

Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:

Bước 1: Thử tính tan trong nước.

Bước 2: Thử bằng dung dịch acid (HCl, H2SO4, HNO3…)

Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm.

Có thể dùng thêm lửa hoặc nhiệt độ, nếu cần.

Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau:

a) BaO, MgO, CuO

b) CuO, Al, MgO, Ag

c) CaO, Na2O, MgO và P2O5

d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3

f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết

a) BaO, MgO, CuO

Hoà tan 3 oxide kim loại bằng nước nhận biết được BaO tan tạo ra dung dịch trong suốt:

BaO + H2O → Ba(OH)2

Hai oxide còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.

Phương trình hóa học xảy ra

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

2. Nhận biết dung dịch

Một số lưu ý khí:

Nếu phải nhận biết các dung dich mà trong đó có acid hoặc base và muối thì nên dùng quì tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết acid hoặc base trước rồi mới nhận biết đến muối sau.

Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc acid) trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau.

Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:

a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3

c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl

d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3

e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Hướng dẫn làm bài tập

Trích các mẫu thử để nhận biết

a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.

Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl

3. Nhận biết chất khí.

Lưu ý: Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch, hoặc sục khí đó vào dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung… Không làm ngược lại.

Ví dụ minh hoạ:

Ví dụ 1: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau:

a) CO, CO2, SO2

b) CO, CO2, SO2, SO3, H2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) CO, CO2, SO2

Dẫn các khí lần lượt qua Br2

Nếu nước bị mất màu thì là SO2

Phương trình phản ứng

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong

Nếu xuất hiện vẩn đục nước vôi trong là CO2

Phương trình phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O

Còn lại là CO

DẠNG 2. DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT VỚI THUỐC THỬ HẠN CHẾ

Lưu ý:

Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch kiềm hoặc dùng axit. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác.

Nếu đề yêu cầu chỉ dùng quì tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi màu quì tím

Ví dụ minh hoạ:

Ví dụ 1: Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO.

Đáp án hướng dẫn giải

Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục, NaOH tan tạo dung dịch trong suốt. Còn Al2O3 và BaCO3 không tan.

Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà tan trong nước Al2O3 tan, BaCO3 không tan.

Phương trình hóa học xảy ra

CaO + H2O → Ca(OH)2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (Không yêu cầu HS viết)

Ví dụ 2: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.

Đáp án hướng dẫn giải

Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:

Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl

Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4

Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3

Có kết tủa màu xanh là CuCl2

Không có phản ứng là NaCl

Phương trình hóa học xảy ra

Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2

DẠNG 3. DẠNG BÀI TẬP KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC THỬ BÊN NGOÀI

Lưu ý: Nếu đề yêu cầu không được dùng thuốc thử bên ngoài. Nên làm theo thứ tự các bước sau:

Bước 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.

Ví dụ: Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêng biệt. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự:

  • Ghi số thứ tự 1, 2, …, n lên n lọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.
  • Rót dung dịch mỗi lọ lần lượt vào các ống nghiệm đã được đánh cùng số.
  • Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của (n – 1) dung dịch còn lại.

Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoàn tất phải lập bảng tổng kết hiện tượng.

Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hiện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã nhận được hoá chất nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ).

Ví dụ 1: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học.

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Hướng dẫn giải

a) Na2CO3, HCl, BaCl2

Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.

Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm, ta có kết quả như bảng sau:

Na2CO3HClBaCl2
Na2CO3↓ trắng
HClKo phản ứngKo phản ứng
BaCl2↓ trắng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có ↓ trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo ↓ là HCl, mẫu thử tạo ↓ trắng là BaCl2.

b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau:

HClH2SO4Na2CO3BaCl2
HCl
H2SO4
Na2CO3↓ trắng
BaCl2↓ trắng↓ trắng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa trắng và không phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là HCl.

Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.

Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi. Sau đó dùng chất Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.

Mời các bạn ấn File TẢI VỀ để xem toàn bộ nội dung câu hỏi, đáp án

.................................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
59
Chọn file muốn tải về:
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Khoa học tự nhiên 9

    Xem thêm
    Đóng
    Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này! VnDoc PRO - Tải nhanh, làm toàn bộ Trắc nghiệm, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng