Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 được VnDoc biên soạn nằm trong chuyên đề hóa 8 phần nhận biết các chất, giúp các bạn học sinh được nâng cao vận dụng khả năng phân tích, từ các tính chất cơ bản của các chất, bằng các dạng bài tập đưa vào. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
A. Tài liệu liên quan đến chương trình Hóa học mới.
- Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
- Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
- Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh
B. Tài liệu ôn thi Học kì 2 Hóa 9
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa - Số 1
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa - Số 2
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề nâng cao 1
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề nâng cao 2
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề nâng cao 3
C. Cách nhận biết các chất hóa học
DẠNG 1. BÀI TẬP NHẬN BIẾT BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN
I. Cách nhận biết một số hợp chất
1. Dung dịch bazơ.
Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng (Nếu sục đến dư kết tủa tan ra).
Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 → Kết tủa màu trắng.
2. Dung dịch axit.
HCl: Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng.
H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 → Kết tủa trắng.
HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao → Dung dịch màu xanh, khí màu nâu đỏ thoát ra.
3. Dung dịch muối.
Muối clorua (-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng
Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 → kết tủa trắng.
Muối cacbonat (=CO3): Dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4 → Khí
Muối sunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 → Kết tủa màu đen.
Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa màu vàng
4. Các oxit của kim loại.
Thường hòa tan vào nước → Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không tan trong nước.
- Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2 (Nếu thử bằng quỳ tím →Xanh)
Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm (Hóa trị I).
Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II).
- Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH).
Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Al, Zn, Cr.
Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác.
Các oxit của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím → Đỏ.
II. Phương pháp giải bài tập nhận biết
1. Nhận biết chất rắn
Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:
Bước 1: Thử tính tan trong nước.
Bước 2: Thử bằng dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3…)
Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm.
Có thể dùng thêm lửa hoặc nhiệt độ, nếu cần.
Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau:
a) BaO, MgO, CuO
b) CuO, Al, MgO, Ag
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết
a) BaO, MgO, CuO
Hoà tan 3 oxit kim loại bằng nước nhận biết được BaO tan tạo ra dung dịch trong suốt:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.
Phương trình hóa học xảy ra
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b) CuO, Al, MgO, Ag
- Dùng dung dịch NaOH nhận biết Al vì có khí bay ra:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Dùng dung dịch HCl nhận biết:
MgO tan tạo dung dịch không màu:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO tan tạo dung dịch màu xanh:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Còn lại Ag không phản ứng
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
Hoà tan 4 mẫu thử vào nước nhận biết được MgO không tan; CaO tan tạo dung dịch đục; hai mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.
Thử giấy quì tím với hai dung dịch vừa tạo thành, nếu giấy quì tím chuyển sang đỏ là dung dịch axit chất ban đầu là P2O5; nếu quì tím chuyển sang xanh là bazơ chất ban đầu là Na2O.
Phương trình hóa học xảy ra
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
- Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong suốt; CaO tan tạo dung dịch đục.
Phương trình hóa học xảy ra
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại
Phương trình hóa học xảy ra
Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (dd màu vàng nhạt)
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O
e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết được MgCO3 vì không tan, 3 mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.
Dùng giấy quì tím thử các dung dịch vừa tạo thành nhận biết được dung dịch Na2CO3 làm quì tím hoá xanh, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không đổi màu quì tím là NaCl.
f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4
Hoà tan các mẫu thử vào nước, ta chia thành hai nhóm:
Nhóm 1 tan: NaOH, KNO3, P2O5
Nhóm 2 không tan: CaCO3, MgO, BaSO4
Dùng quì tím thử các dung dịch ở nhóm 1: dung dịch làm quì tím hoá xanh là NaOH, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không làm đổi màu quì tím là KNO3.
Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử có sủi bọt khí là CaCO3, mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là MgO, mẫu thử không phản ứng là BaSO4.
Phương trình hóa học xảy ra
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
2. Nhận biết dung dịch
Một số lưu ý khí:
Nếu phải nhận biết các dung dich mà trong đó có axit hoặc bazơ và muối thì nên dùng quì tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết axit hoặc bazơ trước rồi mới nhận biết đến muối sau.
Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit) trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau.
Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3
c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl
d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
Hướng dẫn làm bài tập
Trích các mẫu thử để nhận biết
a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.
Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl
b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3
Dùng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm:
Nhóm 1 làm quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4
Nhóm 2 không làm đổi màu quỳ tím NaCl và Na2CO3,
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Mỗi lần làm thí nghiệm thay mẫu thử mới. Cho HCl vào các mẫu thử nhóm số 2. Mẫu sủi bọt khí là Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O
Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm I. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl
Dùng quì tím chia thành hai nhóm.
Nhóm 1: NaOH, Ba(OH)2 làm quì tím hoá xanh
Nhóm 2: BaCl2, NaCl không đổi màu quì tím
Cho dung dịch Na2SO4 vào từng mẫu thử ở hai nhóm.
Nhóm 1: mẫu tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2, NaOH không phản ứng.
Nhóm 2: mẫu tạo kết tủa trắng là BaCl2, NaCl không phản ứng.
Phương trình hóa học
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaOH
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl
d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
Trích mẫu thử và đánh dấu thứ tự:
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ → nhận ra dung dịch AgNO3
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh → nhận ra dung dịch K2CO3
Mẫu thử nào không đổi màu → nhận ra các dung dịch Na2SO4, BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:
Mẫu thử nào nếu xuất hiện kết tủa trắng → nhận ra dung dịch Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl
(trắng)
Nếu không có hiện tượng gì xảy ra → nhận ra dung dịch BaCl2
e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu(NO3)2
NaOH + Cu(NO3)2 → NaNO3 + Cu(OH)2
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì chất ban đầu là Fe(NO3)3
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen, thì chất ban đầu là AgNO3
AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3
AgOH → Ag2O + H2O
Dung dịch không có hiện tượng gì là KNO3
3. Nhận biết chất khí.
Lưu ý: Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch, hoặc sục khí đó vào dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung… Không làm ngược lại.
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau:
a) CO, CO2, SO2
b) CO, CO2, SO2, SO3, H2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) CO, CO2, SO2
Dẫn các khí lần lượt qua Br2
Nếu nước bị mất màu thì là SO2
Phương trình phản ứng
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua dd nước vôi trong
Nếu xuất hiện vẩn đục nước vôi trong là CO2
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O
Còn lại là CO
b) CO, CO2, SO2, SO3, H2
Dẫn từng khí qua dung dịch BaCl2 → nhận được SO3 tạo kết tủa trắng
Phương trình hóa học xảy ra
SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + 2HCl
Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước brom → nhận biết được SO2 làm mất màu nước brom.
Phương trình hóa học xảy ra: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Các khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết được CO2 làm đục nước vôi trong.
Phương trình hóa học xảy ra: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Hai khí còn lại đốt trong oxi rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. Nếu khí làm đục nước vôi trong là CO2 → chất ban đầu là CO, khí không phản ứng là H2O → chất ban đầu là H2.
Phương trình phản ứng: 2CO + O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Bài tập vận dụng mở rộng
Câu 1. Có 7 oxit ở dạng bột gồm Na2O, CaO, Ag2O, Fe2O3, MnO2, CuO. Bằng những phản ứng đặc trưng hãy phân biệt các chất đó.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dung dung dịch HCl để nhận biết các mẫu thử trên
Mẫu thử nào tan và xuất hiện kết tủa màu trắng, thì mẫu ban đầu là Ag2O
Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O
Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí màu vàng lục, thì mẫu ban đầu là MnO2.
MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu vàng nâu là Fe2O3.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu xanh là CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch không màu Na2O, CaO, Al2O3.
Phương trình hóa học xảy ra
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Dùng nước có pha dung dịch phenolphtalein vào ba mẫu thử chất bột của Na2O,CaO, Al2O3.
Mẫu thử nào không tan là Al2O3
Mẫu thử nào tan và làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng là CaO, Na2O
CaO + H2O → Ca(OH)2
Na2O + H2O → 2NaOH
Dùng dung dịch H2SO4 vào dung dịch vừa tạo thành của CaO, Na2O
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì ban đầu là CaO
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
Mẫu thử không hiện tượng thì ban đầu là Na2O.
Câu 2. Nêu cách phân biệt 4 chất lỏng chứa trong các lọ riêng biệt: HCl, H2SO4, HNO3, H2O
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho BaCl2 vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng ban đầu là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HCl, HNO3, H2O (1)
Cho AgNO3 vào nhóm dung dịch (1)
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng ban đầu là HCl
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3, H2O (2)
Cho quỳ tím vào nhóm 2
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HNO3
Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O
DẠNG 2. DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT VỚI THUỐC THỬ HẠN CHẾ
Lưu ý:
Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch kiềm hoặc dùng axit. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác.
Nếu đề yêu cầu chỉ dùng quì tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi màu quì tím
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO.
Đáp án hướng dẫn giải
Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục, NaOH tan tạo dung dịch trong suốt. Còn Al2O3 và BaCO3 không tan.
Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà tan trong nước Al2O3 tan, BaCO3 không tan.
Phương trình hóa học xảy ra
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (Không yêu cầu HS viết)
Ví dụ 2: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.
Đáp án hướng dẫn giải
Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:
Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3
Có kết tủa màu xanh là CuCl2
Không có phản ứng là NaCl
Phương trình hóa học xảy ra
Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2
Ví dụ 3: Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, CaCl2, AgNO3
Đáp án hướng dẫn giải
Thử các dung dịch trên bằng giấy quì tím.
Nhận biết được Na2CO3 vì làm quì tím hoá xanh; CaCl2 không làm đổi màu quì tím.
HCl và AgNO3 làm quì tím hoá đỏ.
Dùng dung dịch CaCl2 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 mẫu thử làm quì tím hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaCl2, không phản ứng là HCl.
Phương trình hóa học xảy ra: CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2
Ví dụ 4: Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất nhãn: KOH, KCl, H2SO4, BaCl2.
Đáp án hướng dẫn giải
Thử các dung dịch trên bằng phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH làm hồng phenolphtalein.
Cho dung dịch KOH có màu hồng ở trên vào 3 mẫu thử còn lại nhận ra H2SO4 làm mất màu hồng.
Lấy dung dịch H2SO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử còn lại nhận ra BaCl2 có kết tủa, KCl không phản ứng.
Phương trình hóa học xảy ra
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Ví dụ 5: Trình bày phương pháp hóa học phận biết các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt chỉ bằng quì tím: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2
Đáp án hướng dẫn giải
+ Trích mẫu thử
+ Cho quì tím vào bốn mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1), mẫu thử không làm quì tím đổi màu là H2SO4, NaCl (nhóm 2)
Lấy từng chất ở nhóm 1 tác dụng với từng chất ở nhóm 2:
Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4. Vậy chất còn lại trong nhóm 1 là NaOH, chất còn lại trong nhóm 2 là NaCl.
Nếu không có hiện tượng gì thì chất trong nhóm 1 là NaOH, vậy chất còn lại trong nhóm 1 là Ba(OH)2. Cho Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các chất trong nhóm 2 ,xuất hiện kết tủa màu trắng là H2SO4, không có hiện tượng là NaCl.
+ Viết phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Ví dụ 6: Có 5 chất bột MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Chỉ dùng nước và một hóa chất tự chọn hãy phân biệt chúng.
Hướng dẫn giải
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho nước lần lượt vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào không tan trong nước là Al2O3, MgO. Ba mẫu thử tan trong nước tạo ra dung dịch là P2O5, BaO, Na2SO4.
Cho quì tím vào 3 dung dịch vừa tạo ra, dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ thì chất rắn hòa tan là P2O5, dung dịch nào làm quì tím hóa xanh thì chất rắn hòa tan là BaO, dung dịch không làm quì tím đổi màu là Na2SO4.
Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa mới tạo ra vào hai chất rắn còn lại, chất rắn nào tan là Al2O3, chất rắn còn lại là MgO
Phương trình hóa học xảy ra
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
BaO + H2O → Ba(OH)2
Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O
Ví dụ 7: Dùng một hóa chất tự chọn hãy phân biệt các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl3
Hướng dẫn giải
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho quì tím vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là NaOH, mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4, mẫu thử không đồi màu quì tím là, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl2.
Cho dung dịch NaOH dư vừa mới nhận biết được vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó tan ra là ZnCl2, mẫu thử không có hiện tượng là BaCl2, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu trắng là MgCl2.
Phương trình hóa học xảy ra
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
Bài tập vận dụng củng cố
Câu 1. Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.
Hướng dẫn giải chi tiết
Trích một lọ một ít làm mẫu thử
Kim loại duy nhất ta dùng : Fe
Dùng sắt tác dụng lần lượt với các mẫu thử :
Có khí bọt thoát ra => Nhận biết được HCl
Phương trình hóa học xảy ra: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Sau đó dùng HCl tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại
Có bọt khí thoát ra => nhận biết Na2CO3
Phương trình hóa học xảy ra: Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2
Sau đó dùng Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử còn lại :
Xuất hiện kết tủa trắng => nhận biết Ba(NO3)2
Phương trình hóa học xảy ra
Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3
Mẫu thử còn lại chứa Na2SO4
Câu 2. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl
Hướng dẫn giải chi tiết
Cho phenolphtalein vào
NaOH - chuyển sang hồng
H2SO4 - chuyển sang không màu
HCl - chuyển sang không màu
BaCl2 - ko có hiện tượng
NaCl - ko có hiện tượng
chia làm 2 nhóm
Nhóm 1: BaCl2, NaCl; Nhóm 2: HCl, H2SO4
trộn lẫn 2 chất ở nhóm 1 thành 1 dd hỗn hợp X có BaCl2 và NaCl cho từng chất
ở nhóm 2 vào dung dịch hỗn hợp X chất tạo ktủa trắng là H2SO4 chất còn lại là HCl lấy H2SO4 thử từng chất ở nhóm 1 chất tạo ktủa trắng là BaCl2 chất còn lại là NaCl
DẠNG 3. DẠNG BÀI TẬP KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC THỬ BÊN NGOÀI
Lưu ý: Nếu đề yêu cầu không được dùng thuốc thử bên ngoài. Nên làm theo thứ tự các bước sau:
Bước 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.
Ví dụ: Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêng biệt. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự:
- Ghi số thứ tự 1, 2, …, n lên n lọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.
- Rót dung dịch mỗi lọ lần lượt vào các ống nghiệm đã được đánh cùng số.
- Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của (n – 1) dung dịch còn lại.
Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoàn tất phải lập bảng tổng kết hiện tượng.
Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hi=ện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã nhận được hoá chất nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ).
Ví dụ 1: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học.
a) Na2CO3, HCl, BaCl2
b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2
c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4
Hướng dẫn giải
a) Na2CO3, HCl, BaCl2
Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm, ta có kết quả như bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 | |
Na2CO3 | ↓ trắng | ||
HCl | Ko phản ứng | Ko phản ứng | |
BaCl2 | ↓ trắng |
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có ↓ trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo ↓ là HCl, mẫu thử tạo ↓ trắng là BaCl2.
b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau:
HCl | H2SO4 | Na2CO3 | BaCl2 | |
HCl | ||||
H2SO4 | ||||
Na2CO3 | ↓ trắng | |||
BaCl2 | ↓ trắng | ↓ trắng |
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa trắng và không phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là HCl.
d) Làm tương tự như trên, ta có bảng tổng kết sau:
MgCl2 | NaOH | NH4Cl | BaCl2 | H2SO4 | |
MgCl2 | ↓ trắng | ||||
NaOH | ↓ trắng | mùi khai | |||
NH4Cl | mùi khai | ||||
BaCl2 | ↓ trắng | ||||
H2SO4 | ↓ trắng |
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl.
Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.
Phương trình hóa học xảy ra
MgCl2 + 2NaOH→ Mg(OH)2↓ + 2NaCl
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ 2HCl
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi. Sau đó dùng chất Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.
Hướng dẫn giải chi tiết
+ Trích mẫu thử.
+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát ra đó là Ba(HCO3)2, mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO3.
+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại nếu có khí bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử không có hiện tượng là NaCl.
+ Các phương trình xảy ra:
Ba(HCO3)2 →BaCO3 + CO2 +H2O
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
NaCO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
NaCO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl
Ví dụ 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.
Hướng dẫn giải chi tiết
+ Trích mẫu thử.
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau:
HCl | H2SO4 | BaCl2 | Na2CO3 | |
HCl | - | - | - | CO2 |
H2SO4 | BaSO4 | CO2 | ||
BaCl2 | - | BaCO3 | - | BaCO3 |
Na2CO3 | CO2 | CO2 | BaCO3 | - |
(Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng)
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẫu thử kia sẽ xảy ra 1 trong 4 trường hợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đã phân biệt được các dung dịch, vì khi cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trong suốt không có hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl2, mẫu có CO2 bay lên là Na2CO3.
Phương trình hóa học
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 +H2O
Ví dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.
Hướng dẫn giải chi tiết
+ Trích mẫu thử.
+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau
NaCl | AlCl3 | NaOH | |
NaCl | - | - | - |
AlCl3 | - | - | ↓Trắng |
NaOH | - | ↓Trắng |
Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử còn lại ta thấy không lần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì 2 chất đó là AlCl3 và NaOH.
Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết tủa tan ra thì chất cho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không tan ra thì chất cho tiếp vào đó là AlCl3. Phương trình xảy ra.
AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
Bài tập vận dụng củng cố
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:
A. khí O2 và dung dịch NaOH.
B. khí Cl2 và hồ tính bột.
C. brom long và benzen.
D. tính bột và brom lỏng.
Đáp án B
Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là khí Cl2 và hồ tinh bột
Câu 2: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaNO3
Đáp án B Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O
Ca(OH)2+ SO2→ CaSO3 + H2O
Câu hỏi tự luận:
Câu 1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:
a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.
b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.
Câu 2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.
Hướng dẫn chi tiết
a)
Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm , ta có kết quả như bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 | |
Na2CO3 | kết tủa trắng | ||
HCl | Ko phản ứng | ||
BaCl2 | kết tủa trắng | Ko phản ứng |
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo kết tủa và có kết tủa trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa là HCl, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2.
a) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau:
(Để có thể xem tải trọn bộ tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 vui lòng ấn nút TẢI VỀ phía dưới)
.................................
Ngoài tài liệu trên, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt Hóa 9 hơn.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10 . Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.