Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9



Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 được VnDoc biên soạn nằm trong chuyên đề Khoa học tự nhiên 8, 9 phần nhận biết các chất, giúp các bạn học sinh được nâng cao vận dụng khả năng phân tích, từ các tính chất cơ bản của các chất, bằng các dạng bài tập đưa vào.
Chuyên đề nhận biết hợp chất hóa học Khoa học tự nhiên
A. Nội dung cần ghi nhớ
Bảng tính tan trong nước của một số chất
Nhóm hydroxide và gốc acid | Hydrogen và các kim loại | |||||||||||||
H I | K I | Na I | Ag I | Mg II | Ca II | Ba II | Zn II | Hg II | Pb II | Cu II | Fe II | Fe III | Al III | |
–OH | T/B | T | T | – | K | I | K | K | – | K | K | K | K | K |
–Cl | T/B | T | T | K | T | T | T | T | T | I | T | T | T | T |
–NO3 | T/B | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T |
CH3COO- | T/B | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | – | I |
=S | T/B | T | T | T | – | T | T | K | K | K | K | K | K | – |
=SO3 | T/B | T | T | T | K | K | K | K | K | K | K | K | – | – |
=SO4 | T/Kb | T | T | I | K | I | K | T | – | K | T | T | T | T |
=CO3 | T/B | T | T | K | K | K | K | K | – | K | – | K | – | – |
=SiO3 | K/Kb | T | T | – | K | K | K | K | – | K | – | K | K | K |
≡PO4 | T/Kb | T | T | T | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K |
- T: Hợp chất dễ tan trong nước
- I: Hợp chất ít tan
- K: Hợp chất thực tế không tan
- "–": Hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
- B: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành khí bay lên
- Kb: Hợp chất không bay hơi
Bảng tính tan của muối
STT | Hợp chất | Đều | Trừ |
1 | Muối nitrate (NO3-) | Đều tan | |
2 | Muối axetat (CH3COOH-) | Đều tan | |
3 | Muối chloride (Cl-) Muối Bromide (Br-) Muối iodide (I-) | Đều tan | AgCl: Kết tủa trắng PbCl2: Ít tan (tan trong nước nóng) CuCl, HgCl (Hg2Cl2) AgBr: Kết tủa màu vàng AgI: Kết tủa vàng đậm, HgI2 (đỏ) |
4 | Muối Fluoride (F-) | Không tan | trừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân |
5 | Muối sulfate (SO42-) | Đều tan | BaSO4, CaSO4, PbSO4 (kết tủa trắng) Ag2SO4 (ít tan) Hg2SO4 |
6 | Muối Sulfide (S2-) | Không tan | Trừ muối Sulfide của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
7 | Muối Sulfite (SO32-) | Không tan | Trừ muối sulfite của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
8 | Muối carbonate (CO3)2- | Không tan | Trừ muối carbonate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
9 | Muối Photphate (PO43-) | Không tan | Trừ muối Photphate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
B. Cách nhận biết các chất hóa học
DẠNG 1. BÀI TẬP NHẬN BIẾT BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN
I. Cách nhận biết một số hợp chất
1. Dung dịch base.
Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng (Nếu sục đến dư kết tủa tan ra).
Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 → Kết tủa màu trắng.
2. Dung dịch acid.
HCl: Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng.
H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 → Kết tủa trắng.
HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao → Dung dịch màu xanh, khí màu nâu đỏ thoát ra.
3. Dung dịch muối.
Muối chloride (-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng
Muối sulfate: Dùng dung dịch BaCl2 → kết tủa trắng.
Muối carbonate (=CO3): Dùng dung dịch acid (HCl, H2SO4 → Khí
Muối sulfide (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 → Kết tủa màu đen.
Muối photphate (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa màu vàng
4. Các oxide của kim loại.
Thường hòa tan vào nước → Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không tan trong nước.
- Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2 (Nếu thử bằng quỳ tím →Xanh)
Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxide là kim loại kiềm (Hóa trị I).
Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II).
- Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch base (NaOH).
Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxide là Al, Zn, Cr.
Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác.
Các oxide của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím → Đỏ.
II. Phương pháp giải bài tập nhận biết
1. Nhận biết chất rắn
Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự:
Bước 1: Thử tính tan trong nước.
Bước 2: Thử bằng dung dịch acid (HCl, H2SO4, HNO3…)
Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm.
Có thể dùng thêm lửa hoặc nhiệt độ, nếu cần.
Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau:
a) BaO, MgO, CuO
b) CuO, Al, MgO, Ag
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết
a) BaO, MgO, CuO
Hoà tan 3 oxide kim loại bằng nước nhận biết được BaO tan tạo ra dung dịch trong suốt:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Hai oxide còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.
Phương trình hóa học xảy ra
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
2. Nhận biết dung dịch
Một số lưu ý khí:
Nếu phải nhận biết các dung dich mà trong đó có acid hoặc base và muối thì nên dùng quì tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết acid hoặc base trước rồi mới nhận biết đến muối sau.
Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc acid) trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau.
Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3
c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl
d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
Hướng dẫn làm bài tập
Trích các mẫu thử để nhận biết
a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.
Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl
3. Nhận biết chất khí.
Lưu ý: Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch, hoặc sục khí đó vào dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung… Không làm ngược lại.
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau:
a) CO, CO2, SO2
b) CO, CO2, SO2, SO3, H2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) CO, CO2, SO2
Dẫn các khí lần lượt qua Br2
Nếu nước bị mất màu thì là SO2
Phương trình phản ứng
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong
Nếu xuất hiện vẩn đục nước vôi trong là CO2
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O
Còn lại là CO
DẠNG 2. DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT VỚI THUỐC THỬ HẠN CHẾ
Lưu ý:
Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch kiềm hoặc dùng axit. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác.
Nếu đề yêu cầu chỉ dùng quì tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi màu quì tím
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ 1: Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO.
Đáp án hướng dẫn giải
Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục, NaOH tan tạo dung dịch trong suốt. Còn Al2O3 và BaCO3 không tan.
Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà tan trong nước Al2O3 tan, BaCO3 không tan.
Phương trình hóa học xảy ra
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (Không yêu cầu HS viết)
Ví dụ 2: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.
Đáp án hướng dẫn giải
Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:
Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3
Có kết tủa màu xanh là CuCl2
Không có phản ứng là NaCl
Phương trình hóa học xảy ra
Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2
DẠNG 3. DẠNG BÀI TẬP KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC THỬ BÊN NGOÀI
Lưu ý: Nếu đề yêu cầu không được dùng thuốc thử bên ngoài. Nên làm theo thứ tự các bước sau:
Bước 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.
Ví dụ: Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêng biệt. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự:
- Ghi số thứ tự 1, 2, …, n lên n lọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.
- Rót dung dịch mỗi lọ lần lượt vào các ống nghiệm đã được đánh cùng số.
- Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của (n – 1) dung dịch còn lại.
Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoàn tất phải lập bảng tổng kết hiện tượng.
Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hiện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã nhận được hoá chất nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ).
Ví dụ 1: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học.
a) Na2CO3, HCl, BaCl2
b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2
c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4
Hướng dẫn giải
a) Na2CO3, HCl, BaCl2
Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng.
Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm, ta có kết quả như bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 | |
Na2CO3 | ↓ trắng | ||
HCl | Ko phản ứng | Ko phản ứng | |
BaCl2 | ↓ trắng |
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có ↓ trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo ↓ là HCl, mẫu thử tạo ↓ trắng là BaCl2.
b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau:
HCl | H2SO4 | Na2CO3 | BaCl2 | |
HCl | ||||
H2SO4 | ||||
Na2CO3 | ↓ trắng | |||
BaCl2 | ↓ trắng | ↓ trắng |
Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa trắng và không phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là HCl.
Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi. Sau đó dùng chất Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.
Mời các bạn ấn File TẢI VỀ để xem toàn bộ nội dung câu hỏi, đáp án
.................................