Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 loãng
H2SO4 không tác dụng với chất nào
Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 loãng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung Hóa học. Thông qua tài liệu này, các bạn còn nắm được được những kiến thức về tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối...
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:
- Kim loại bị thụ động với axit H2SO4 đặc nguội là
- Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm
- Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc 98 thu được Oleum có công thức dạng
- Axit sunfuric đặc nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
- Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
A. Cu.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa.
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Vậy kim loại Cu không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án A
Tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với phi kim
a. Với oxi
Nhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành oxit.
3Fe + 2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe3O4
Trừ Ag, Au, Pt không phản ứng được với oxi
b. Với lưu huỳnh
- Nhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua (=S)
2Al + 2S \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Al2S3
c. Phản ứng với clo
Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua (-Cl)
2Fe + 3Cl2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3
2. Tác dụng với axit
- Dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng (chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứng)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, nóng.
Tác dụng với HNO3: kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhau
M + HNO3 → M(NO3)n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O) + H2O
Tác dụng với H2SO4: kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khí
M + H2SO4 → M2(SO4)n + {S, SO2, H2S} + H2O
3. Tác dụng với dung dịch muối
Trừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nước
Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
4. Tác dụng với nước
Những kim loại mạnh gồm: R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.
R + nH2O → H2 + R(OH)n
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch HCl, Ba(NO3)2 và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên là chất nào?
A. dung dịch NaCl
B. dung dịch AgNO3
C. dung dịch NaOH
D. quỳ tím
Để nhận biết 3 dung dịch trên ta sử dụng quỳ tím
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
Hai dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: HCl, H2SO4
Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là Ba(NO3)2
Sử dụng dung dịch Ba(NO3)2 đã nhận biết được trước đó làm thuốc thử:
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì dung dịch ban đầu là axit H2SO4
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
Mẫu thử không có hiện tượng gì là HCl.
Câu 2. H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
C. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
D. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3
Phương trình phản ứng minh họa
Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
Loại A vì H2SO4 không phản ứng với NaCl
Loại C vì Cu
Loại D vì CuS không phản ứng được với H2SO4
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng mà không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?
A. BaCl2, KOH, Zn.
B. NH3, MgO, Ba(OH)2.
C. Fe, Al, Ni.
D. Cu, S, C12H22O11
Phương trình phản ứng minh họa
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2 + 24SO2 + 35H2O
Câu 4. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. Na2SO3, CaCO3, Zn.
B. Al, MgO, KOH.
C. BaO, Fe, CaCO3.
D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.
Phương trình phản ứng minh họa
A.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
B.
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4
H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí
C.
BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí
D.
H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
→ Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí
Câu 5. Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg, Zn, Ag, Cu.
B. Mg, Zn, Fe, Cu.
C. Zn, Fe, Al, Mg.
D. Al, Cu, Fe, Ag.
Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg.
Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh.
B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng.
C. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit.
D. Khi pha loãng axit sunfuric chỉ được cho từ từ nước vào axit.
Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
Nguyên tắc pha loãng: Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại.
Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch.
Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của H2SO4 đặc?
A. tính háo nước
B. Tính axit
C. Tính oxi hóa
D. Tính khử
H2SO4 đặc không có khử
Câu 8. Người ta sử dụng Axit sunfuric đặc làm khô các chất khí ẩm. Loại khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?
A. Khí SO2.
B. Khí H2S.
C. Khí NH3.
D. cả A và B đúng.
Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc là khí không tác dụng được với H2SO4 đặc => SO2
Câu 9. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Fe, Cu, Mg
B. Zn, Fe, Cu
C. Zn, Fe, Al.
D. Fe, Zn, Ag
Cu, Ag không tác dụng với axit loãng.
Câu 10. Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Zn, Fe2O3, Ba(OH)2.
B. Ag, CuO, Cu(OH)2.
C. K2O, Fe(OH)2, K2CO3.
D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2
Oxit bazo, bazo và một số muối tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng
=> Đáp án: B vì có Ag đứng sau H2 không tác dụng được với H2SO4
Câu 11. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. Na2SO3, CaCO3, Zn.
B. Al, MgO, KOH.
C. BaO, Fe, CaCO3.
D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.
A.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4
H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí
C.
BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí
D.
H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
→ Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí
Câu 12. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể hoà tan hoàn toàn chất rắn?
A. Cho hỗn hợp Cu, CuO vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Cho hỗn hợp Cu, Fe, Sn vào dung dịch FeCl3.
C. Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
D. Cho hỗn hợp Na, Mg vào H2O.
Câu 13. Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất H2SO4, Na2SO4, NaOH
A. Dung dịch BaCl2
B. Quỳ tím
C. Dung dịch Ba(OH)2
D. Zn
Các chất cần nhận biết là H2SO4, Na2SO4, NaOH thuộc 3 loại chất khác nhau: axit, muối, bazơ.
Sự dụng chỉ thị là quỳ tím
Nhận biết được H2SO4: làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ
Nhận biết được NaOH: làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh
Còn lại sẽ nhận biết được Na2SO4 không làm quỳ tím chuyển màu
Câu 14. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?
A. H2SO4 tan tốt trong nước
B. Ở điều kiện thường H2SO4 đặc nguội phản ứng được với Al, Fe
C. H2SO4 có tính axit mạnh.
D. H2SO4 đặc có tính háo nước.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. H2SO4 loãng phản ứng với nhiều kim loại (trừ Cu, Ag, Au…) giải phóng khí H2.
B. H2SO4 đặc, nóng phản ứng với nhiều kim loại (trừ Cu, Ag, Au…) giải phóng khí H2.
C. HCl phản ứng với tất cả kim loại giải phóng khí H2.
D. HCl và HNO3 phản ứng với nhiều kim loại (trừ Cu, Ag, Au…) giải phóng khí H2.
H2SO4 đặc, nóng phản ứng với nhiều kim loại (trừ Cu, Ag, Au…) giải phóng khí H2.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?
A. H2SO4 tan tốt trong nước
B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.
C. H2SO4 có tính axit mạnh.
D. H2SO4 đặc có tính háo nước.
Câu 17. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.
A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.
B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.
C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.
D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Tính chất hóa học của hiđro sunfua: Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Câu 18. Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?
A. Na2S2 và NaHS
B. Na2S2 và Na2S
C. Na2S và NaHS
D. NaS và NaHS
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ sinh ra muối trung hòa hay muối axit
Phương trình phản ứng minh họa
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
..............................
Trên đây, VnDoc đã hướng dẫn các bạn trả lời câu hỏi Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 loãng. Thông qua nội dung câu hỏi cũng như trả lời, giúp củng cố nâng cao kiến thức bài học, từ đó giúp bạn đọc vận dụng làm các bài tập liên quan.
Ngoài tài liệu trên, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt Hóa 9 hơn.
>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung câu hỏi liên quan: