Cách tính delta và delta phẩy phương trình bậc 2
Công thức tính delta và delta phẩy phương trình bậc 2
Cách tính delta, delta phẩy trong phương trình bậc 2 là một kiến thức quan trọng được học trong chương trình môn Toán lớp 9 và cũng là phần nội dung không thể thiếu trong các bài thi, bài kiểm tra Toán 9. Đây cũng là nền tảng cho các bài toán từ cơ bản đến nâng cao của Toán lớp 9. Tài liệu sau đây sẽ trình bày đến các bạn chi tiết công thức tính delta, delta phẩy ứng dụng giải phương trình bậc 2 và các dạng bài tập sử dụng công thức nghiệm, công thức ngiệm thu gọn. Mời các bạn tham khảo.
1. Định nghĩa về Delta trong toán học
– Delta là một chữ cái trong bảng chữ Hy Lạp, được kí hiệu là Δ (đối với chữ hoa) và δ (đối với chữ thường).
– Trong toán học, đặc biệt là Toán 9, ký hiệu Δ chỉ một biệt thức trong phương trình bậc hai mà dựa vào từng giá trị của delta ta có thể kết luận được số nghiệm của phương trình bậc hai.
- Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
- Nếu Δ = 0, phương trình có một nghiệm kép.
- Nếu Δ < 0, phương trình không có nghiệm thực.
– Ngoài ra delta còn dùng để kí hiệu cho đường thẳng mà các bạn sẽ được học ở các lớp cao hơn.
Tóm lại, "Delta" trong toán học có thể đề cập đến ký hiệu chữ cái trong bảng chữ Hy Lạp hoặc có ý nghĩa đặc biệt trong việc giải phương trình bậc hai và đại diện cho đường thẳng trong các lớp toán cao hơn.
2. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng:
ax2 + bx + c = 0
Trong đó a ≠ 0, a, b là hệ số, c là hằng số.
3. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn
Ta sử dụng một trong hai công thức nghiệm sau để giải phương trình bậc hai một ẩn:
+ Tính: ∆ = b2 – 4ac (được gọi là biệt thức đelta)
- Nếu ∆ > 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt:
- Nếu ∆ = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép:
- Nếu ∆ < 0 thì phương trìnhax2 + bx + c = 0 vô nghiệm.
+ Tính : ∆’ = b’2 – ac trong đó
- Nếu ∆' > 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt:
- Nếu ∆' = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép:
- Nếu ∆' < 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm.
4. Tại sao phải tìm ∆?
Ta xét phương trình bậc 2:
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
⇔
⇔
Vế phải của phương trình (1) chính là
Biện luận nghiệm của biểu thức
• Với b2 – 4ac < 0, vì vế trái của phương trình (1) lớn hơn bằng 0, vế phải của phương trình (1) nhỏ hơn 0 nên phương trình (1) vô nghiệm.
• Với b2 – 4ac = 0, phương trình trên trở thành:
Phương trình đã cho có nghiệm kép
• Với b2 – 4ac > 0, phương trình trên trở thành:
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
Trên đây là toàn bộ cách chứng minh công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Nhận thấy rằng b2 – 4ac là mấu chốt của việc xét điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai. Nên các nhà toán học đã đặt ∆ = b2 – 4ac nhằm giúp việc xét điều kiện có nghiệm trở nên dễ dàng hơn, đồng thời giảm thiểu việc sai sót khi tính toán nghiệm của phương trình.
5. Bảng tổng quát nghiệm của phương trình bậc 2
Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) |
||
Trường hợp nghiệm |
Công thức nghiệm: ∆ = b2 – 4ac |
Công thức nghiệm thu gọn (áp dụng khi hệ số ∆ = b'2 – ac với |
Phương trình vô nghiệm |
∆ < 0 | ∆' < 0 |
Phương trình có nghiệm kép |
∆ = 0. Phương trình có nghiệm kép: |
∆' = 0. Phương trình có nghiệm kép: |
Phương trình có hai nghiệm phân biệt |
∆ > 0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt: |
∆' > 0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt: |
6. Các dạng bài tập sử dụng công thức delta, delta phẩy
6.1. Dạng 1: Giải phương trình bậc hai một ẩn
Bài 1: Giải các phương trình dưới đây:
a, x2 – 5x + 4 = 0 b, 6x2 + x + 5 = 0 c, 16x2 – 40x + 25 = 0 d, x2 – 10x + 21 = 0 |
e, x2 – 2x – 8 = 0 f, 4x2 – 5x + 1 = 0 g, x2 + 3x + 16 = 0 h, 2x2 + 2x + 1 = 0 |
Nhận xét: đây là dạng toán điển hình trong chuỗi bài tập liên quan đến phương trình bậc hai, sử dụng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình bậc hai.
Lời giải chi tiết:
a, x2 – 5x + 4 = 0
Ta có: ∆ = b2 – 4ac
= (– 5)2 – 4 . 1 . 4
= 25 – 16 = 9 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 4}
b, 6x2 + x + 5 = 0
Ta có: ∆ = b2 – 4ac
= 12 – 4 . 6 . 5
= 1 – 120 = – 119 < 0
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c, 16x2 – 40x + 25 = 0
Ta có: ∆' = b'2 – ac
= (– 20)2 – 16 . 25
= 400 – 400 = 0
Phương trình đã cho có nghiệm kép:
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
d, x2 – 10x + 21 = 0
Ta có: ∆' = b'2 – ac
= (– 5)2 – 1 . 21
= 25 – 21 = 4 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {– 7; – 3}
e, x2 – 2x – 8 = 0
Ta có: ∆' = b'2 – ac
= (– 1)2 – 1 . (– 8)
= 1 + 8 = 9 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {– 2; 4}
f, 4x2 – 5x + 1 = 0
Ta có: ∆ = b2 – 4ac
= (– 5)2 – 4 . 4 . 1
= 25 – 16 = 9 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 và
Vậy tập nghiệm của phương trình là
g, x2 + 3x + 16 = 0
Ta có: ∆ = b2 – 4ac
= 32 – 4 . 1 . 16
= 9 – 64 = – 55 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
h, 2x2 + 2x + 1 = 0
Ta có: ∆' = b'2 – ac
= 12 –2 . 1
= – 1 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 2: Cho phương trình x2 – 6x + m2 – 4m = 0 (1)
a, Tìm m để phương trình có nghiệm x = 1
b, Tìm m để phương trình có nghiệm kép
c, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt
Nhận xét: đây là một dạng toán giúp các bạn học sinh ôn tập được kiến thức về cách tính công thức nghiệm của phương trình bậc hai cũng như ghi nhớ được các trường hợp nghiệm của phương trình bậc hai.
Lời giải chi tiết:
a, x = 1 là nghiệm của phương trình (1). Suy ra thay x = 1 vào phương trình (1) có:
12 – 6. 1 + m2 – 4m = 0
⇔ m2 – 4m – 5 = 0 (2)
Xét phương trình (2)
Có 0'" width="321" height="25" data-i="38">
Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt m1 = 5 và m2 = – 1
Vậy với m = 5 hoặc m = – 1 thì x = 1 là nghiệm của phương trình (1)
b, Xét phương trình (1) có:
Để phương trình (1) có nghiệm kép khi và chỉ khi
Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình (2) có
Vậy với
c, Xét phương trình (1) có:
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Vậy với
Bài 3: Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) 4x2 + 4x + 1 = 0
b) 13852x2 – 14x + 1 = 0
Lời giải chi tiết:
a) 4x2 + 4x + 1 = 0
Ta có: a = 4, b' = 2, c = 1
Suy ra
Do đó phương trình có nghiệm kép:
b) 13852x2 – 14x + 1 = 0
Ta có: a = 13852, b' = – 1, c = 1
Suy ra
Do đó phương trình vô nghiệm.
Dạng 2: Biện luận nghiệm phương trình bậc hai một ẩn
Phương pháp
Xét phương trình
1. Phương trình có một nghiệm kép
2. Phương trình có hai nghiệm phân biệt
3. Phương trình có một nghiệm duy nhất
4. Phương trình vô nghiệm
Ví dụ: Cho phương trình
a) Phương trình có nghiệm kép.
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
c) Phương trình có nghiệm duy nhất.
d) Phương trình vô nghiệm.
e) Phương trình vô nghiệm.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình có nghiệm kép.
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
c) Phương trình có nghiệm duy nhất.
d) Phương trình vô nghiệm.
e) Phương trình vô nghiệm.
Ví dụ: Cho phương trình
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Phương trình có nghiệm kép.
c) Phương trình vô nghiệm.
d) Phương trình có nghiệm.
Hướng dẫn giải
Ta có:
a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Vậy
b) Phương trình có nghiệm kép.
Vậy
c) Phương trình vô nghiệm.
Với
Vậy phương trình đã cho có nghiệm.
Với
Vậy
d) Phương trình có nghiệm.
Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình:
x2 - 2x + m = 0
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Với
+ Với
+ Với
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình
a) Có hai nghiệm phân biệt
b) Có nghiệm kép
c) Vô nghiệm
d) Có nghiệm
Hướng dẫn giải
Xét phương trình
Ta có
a) Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì
Suy ra 4 – 2 m > 0 hay m < 2
b) Để phương trình có nghiệm kép thì
Suy ra 4 – 2m = 0 hay m = 2
c) Để phương trình vô nghiệm thì
Suy ra 4 – 2 m < 0 hay m > 2
d) Để phương trình có nghiệm thì
Suy ra 4 – 2m ≥ 0 hay m ≤ 2
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình mx2 + 6(m – 2)x + 4m – 7 = 0
a) Có nghiệm
b) Có 2 nghiệm phân biệt
c) Có nghiệm kép
d) Vô nghiệm
Hướng dẫn giải
Xét phương trình mx2 + 6(m – 2)x + 4m – 7 = 0 với các hệ số a = m, b' = 3(m – 2), c = 4m – 7
Ta có:
= 5m2 – 29m + 36
a) Để phương trình có nghiệm thì:
Xét m = 0. Phương trình trở thành:
0x2 + 6(0 – 2)x + 4 . 0 – 7 = 0
– 12x – 7 = 0
⇒
Xét m ≠ 0:
b) Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì.
c) Để phương trình có nghiệm kép thì
d) Để phương trình vô nghiệm thì
Dạng 3: Một số bài toán liên quan đến tính số nghiệm của phương trình bậc hai
Bài toán 1: Chứng minh ít nhất một trong các phương trình bậc hai có nghiệm
Phương pháp
Bước 1: Tính các biệt thức
Bước 2: Chứng minh tồn tại một
Ví dụ: Cho hai phương trình
Hướng dẫn giải
Xét biệt thức
Ta có:
Do đó tồn tại ít nhất một
Vậy tồn tại ít nhất một phương trình có nghiệm.
Bài toán 2: Chứng minh hai phương trình bậc hai có nghiệm chung.
Phương pháp
Tìm điều kiện của tham số để hai phương trình bậc hai
Bước 1: Gọi
Bước 2: Với giá trị của tham số vừa tìm được, thay trở lại để kiểm tra xem hai phương trình có nghiệm chung hay không và kết luận.
Ví dụ: Cho hai phương trình
Hướng dẫn giải
Giả sử
Lấy (1) – (2) ta được
Lấy
Lấy (4) – (3) ta được
Từ (*) và (**) suy ra
7. Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + m2 + m +1 = 0
Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm
Trong trường hợp phương trình có nghiệm là x1, x2 hãy tính theo m
Bài 2: Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm với mọi a, b:
(a + 1)x2 – 2 (a + b)x + (b – 1) = 0
Bài 3: Giả sử phương trình bậc hai x2 + ax + b + 1 = 0 có hai nghiệm dương. Chứng minh rằng a2 + b2 là một hợp số.
Bài 4: Cho phương trình (2m – 1)x2 – 2(m + 4 )x + 5m + 2 = 0 (m #½)
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm.
Khi phương trình có nghiệm x1, x2, hãy tính tổng S và tích P của hai nghiệm theo m.
Tìm hệ thức giữa S và P sao cho trong hệ thức này không có m.
Bài 5: Cho phương trình x2 – 6x + m = 0. Tính giá trị của m, biết rằng phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện x1 – x2 = 4.
Bài 6: Cho phương trình bậc hai: 2x2 + (2m – 1)x +m – 1 =0
Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi m.
Xác định m để phương trình có nghiệm kép. Tìm nghiệm đó.
Xác định m để phương trình có hai nghiệm phan biệt x1, x2 thỏa mãn – 1 < x1 < x2 < 1
Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2, hãy lập một hệ thức giữa x1, x2 không có m.
Bài 7: Cho f(x) = x2 – 2(m + 2)x+ 6m +1
Chứng minh rằng pt f(x) = 0 luôn nghiệm với mọi m.
Đặt x = t + 2; tình f(x) theo t. Từ đó tìm điều kiện của m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 2.
Bài 8: Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx +c thỏa mãn điều kiện|f(x)| ≤ 1 với mọi x ∈ { – 1; 1}. Tìm GTNN của biểu thức A= 4a2 + 3b2.
Bài 9: Cho phương trình (x2)2 – 13x2 + m = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình:
a. Có bốn nghiệm phân biệt.
b. Có ba nghiệm phân biệt.
c. Có hai nghiệm phân biệt.
d. Có một nghiệm
e. Vô nghiệm.
--------------------
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm các Đề thi học kì 1 lớp 9 và Đề thi học kì 2 lớp 9 được cập trên trên VnDoc để có sự chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp tới.
Để biết thêm các thông tin về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023, mời các bạn vào chuyên mục Thi vào lớp 10 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp các thông tin quan trọng về kỳ thi vào lớp 10 như điểm thi, đề thi....
- Các dạng Toán Vi-ét
- Giải và biện luận phương trình bậc 2
- Tính giá trị biểu thức chứa nghiệm của phương trình bậc hai
- Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm x1 x2
- Phương trình bậc hai chứa tham số Toán 9 (Có đáp án)
- Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 x2 không phụ thuộc vào m
- Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1 x2 thỏa mãn điều kiện cho trước
- Tính m để phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu
- Tìm m để phương trình sau có nghiệm
- Tìm m để phương trình vô nghiệm
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng năng suất
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng hình học
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình hệ phương trình, chủ đề Vật lí
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hệ phương trình chủ đề Hóa học
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình hệ phương trình, chủ đề Sinh học
- Phương trình trùng phương là gì? Cách giải phương trình trùng phương?