Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải phương trình chứa căn

Bài tập Toán 9: Giải phương trình vô tỉ là chuyên đề ôn thi vào lớp 10 hay, hướng dẫn các em học sinh cách giải phương trình chứa căn, kèm bài tập vận dụng cho các em tham khảo và luyện tập.

A. Cách giải phương trình chứa căn thức

Dạng 1: Sử dụng biến đổi đại số

Phương pháp:

- Thêm bớt hạng tử.

- Nâng lên lũy thừa cả hai vế.

- Phép nhân liên hợp.

Từ đó các phép biển đổi đại số đó ta đi giải phương trình đơn giản hơn mà ta đã biết cách giải.

Ví dụ 1: Giải phương trình

\sqrt{x^{2} + \frac{1}{3}x - \frac{2}{9}
- \sqrt{x^{2} - \frac{2}{3}x + \frac{1}{9}}} = \frac{1}{3}\left( 3x^{3}
- x^{2} + 6x - 2 \right)\ \\(\sqrt{x^{2} + \frac{1}{3}x - \frac{2}{9} - \sqrt{x^{2} - \frac{2}{3}x + \frac{1}{9}}} = \frac{1}{3}\left( 3x^{3} - x^{2} + 6x - 2 \right)\ \)

Hướng dẫn giải

Điều kiện: VP \geq 0 \Leftrightarrow x
\geq \frac{1}{3}VP0x13

(1) \Leftrightarrow \sqrt{x^{2} +
\frac{1}{3}x - \frac{2}{9} - \sqrt{\left( x - \frac{1}{3} \right)^{2}}}
= \frac{1}{3}(3x - 1)\left( x^{2} + 2 \right)(1)x2+13x29(x13)2=13(3x1)(x2+2)

\Leftrightarrow \sqrt{x^{2} -
\frac{2}{3}x - \frac{1}{9}} = \frac{1}{3}(3x - 1)\left( x^{2} + 2
\right)x223x19=13(3x1)(x2+2)

\Leftrightarrow \sqrt{\left( x -
\frac{1}{3} \right)^{2}} = \frac{1}{3}(3x - 1)\left( x^{2} + 2
\right)(x13)2=13(3x1)(x2+2)

\Leftrightarrow x - \frac{1}{3} =
\frac{1}{3}(3x - 1)\left( x^{2} + 2 \right) \Leftrightarrow x =
\frac{1}{3}.x13=13(3x1)(x2+2)x=13.

Vậy S = \left\{ \frac{1}{3}
\right\}.S={13}.

Ví dụ 2: Giải phương trình\sqrt{3x + 1} -
\sqrt{6 - x} + 3x^{2} - 14x - 8 = 0\ (*)3x+16x+3x214x8=0 ().

Hướng dẫn giải

Điều kiện: - \frac{1}{3} \leq x \leq
6.13x6.

(*) \Leftrightarrow \left( \sqrt{3x + 1}
- 4 \right) + \left( 1 - \sqrt{6 - x} \right) + 3x^{2} - 14x - 5 =
0()(3x+14)+(16x)+3x214x5=0

\Leftrightarrow (x - 5)\left\lbrack
\frac{3}{\sqrt{3x + 1} + 4} + \frac{1}{\sqrt{6 - x} + 1} + (3x + 1)
\right\rbrack = 0(x5)[33x+1+4+16x+1+(3x+1)]=0

Với - \frac{1}{3} \leq x \leq 613x6 thì \left\lbrack \frac{3}{\sqrt{3x + 1} + 4}
+ \frac{1}{\sqrt{6 - x} + 1} + (3x + 1) \right\rbrack >
0[33x+1+4+16x+1+(3x+1)]>0

Khi đó x - 5 = 0 \Leftrightarrow x =
5(tm)x5=0x=5(tm)

Vậy phương trình có tập nghiệm S =
\left\{ 5 \right\}S={5}.

Dạng 2: Đặt ẩn phụ

Phương pháp: Đặt một ẩn, hai hoặc ba biểu thức phức tạp bằng ẩn mới (gọi là ẩn phụ) và giải phương trình thu được sau đó tìm nghiệm.

Loại 1: Sử dụng một ẩn phụ

Loại 2: Sử dụng hai ẩn phụ

Loại 3: Sử dụng cả ẩn phụ và ẩn chính để đưa về hệ phương trình đối xứng.

Loại 4: Sử dụng cả ẩn phụ và ẩn chính để đưa về phương trình bậc hai một ẩn.

Ví dụ: Giải phương trình\sqrt{x^{4} +
x^{2} + 1} + \sqrt{3}\left( x^{2} + 1 \right) = 3\sqrt{3}x.x4+x2+1+3(x2+1)=33x.

Hướng dẫn giải

Với x = 0x=0 không phải là nghiệm của phương trình trên.

Với x \neq 0x0 ta chia hai vế của phương trình cho xx ta được

\sqrt{x^{2} + \frac{1}{x^{2}} + 1} +
\sqrt{3}\left( x + \frac{1}{x} \right) = 3\sqrt{3}x2+1x2+1+3(x+1x)=33.

Đặt t = x + \frac{1}{x} \geq 2t=x+1x2 (Cô-si)

Phương trình trở thành \sqrt{t^{2} - 1} =
\sqrt{3}(3 - t)t21=3(3t) \Leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
t \leq 3 \\
t^{2} - 9t + 14 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow t = 2{t3t29t+14=0 t=2

(thỏa mãn).

Với t = 2 \Leftrightarrow x + \frac{1}{x}
= 2 \Leftrightarrow x = 1.t=2x+1x=2x=1.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S =
\left\{ 1 \right\}S={1}.

Ví dụ: Giải phương trình x^{3} + 1 =
2\sqrt[3]{2x - 1}.x3+1=22x13.

Hướng dẫn giải

Phương trình \Leftrightarrow x^{3} + 2x =
2x - 1 + 2\sqrt[3]{2x - 1}x3+2x=2x1+22x13.

Đặt t = \sqrt[3]{2x - 1}.t=2x13.

Ta được x^{3} + 2x = t^{3} +
2tx3+2x=t3+2t

\Leftrightarrow (x - t)\left( x^{2} + xt
+ t^{2} \right) + 2(x - t) = 0(xt)(x2+xt+t2)+2(xt)=0

\Leftrightarrow (x - t)\left( x^{2} + xt
+ t^{2} + 2 \right) = 0(xt)(x2+xt+t2+2)=0

x^{2} + xt + t^{2} + 2 = \left( x +
\frac{t}{2} \right)^{2} + \frac{3t^{2}}{4} + 2 > 0.x2+xt+t2+2=(x+t2)2+3t24+2>0.

Nên x = tx=t \Leftrightarrow (x - 1)\left( x^{2} + x -
1 \right) = 0(x1)(x2+x1)=0

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 1 \\
x^{2} + x - 1 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = \dfrac{- 1 + \sqrt{5}}{2} \\
x = \dfrac{- 1 - \sqrt{5}}{2} \\
\end{matrix} \right.[x=1x2+x1=0 [x=1x=1+52x=152

Vậy S = \left\{ 1;\frac{- 1 +
\sqrt{5}}{2};\frac{- 1 - \sqrt{5}}{2} \right\}S={1;1+52;152}

Dạng 3: Đánh giá

Phương pháp: Phương trình f(x) =
g(x)f(x)=g(x)nếu luôn có \left\{
\begin{matrix}
f(x) \geq m \\
g(x) \leq m \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
f(x) = m \\
g(x) = m \\
\end{matrix} \right.{f(x)mg(x)m {f(x)=mg(x)=m

Ví dụ: Giải phương trình

a) \sqrt{3x^{2} + 6x + 7} + \sqrt{5x^{2}
+ 10x + 14} = 4 - 2x - x^{2}.3x2+6x+7+5x2+10x+14=42xx2.

b) \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{x + 1}} +
\sqrt{x} = \sqrt{x + 9}.22x+1+x=x+9.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình đã cho \Leftrightarrow
\sqrt{3(x + 1)^{2} + 4} + \sqrt{5(x + 1)^{2} + 9} = 5 - (x +
1)^{2}3(x+1)2+4+5(x+1)2+9=5(x+1)2

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
VT \geq 5 \\
VP \leq 5 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow VT = VP = 5.{VT5VP5 VT=VP=5.

Dấu “==” xảy ra \Leftrightarrow x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = -
1.x+1=0x=1.

Vậy S = \left\{ \frac{21 + \sqrt{41}}{2}
\right\}S={21+412}.

b) Điều kiện: x \geq 0.x0.

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki: (ax +
by)^{2} \leq \left( a^{2} + b^{2} \right)\left( x^{2} + y^{2}
\right).(ax+by)2(a2+b2)(x2+y2).

Dấu “==” xảy ra \Leftrightarrow \frac{a}{x} =
\frac{b}{y}ax=by.

\left( \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{x + 1}} +
\sqrt{x} \right)^{2} \leq \left\lbrack \left( 2\sqrt{2} \right)^{2} + x
+ 1 \right\rbrack\left\lbrack \frac{1}{x + 1} + \left(
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x + 1}} \right)^{2} \right\rbrack = x +
9(22x+1+x)2[(22)2+x+1][1x+1+(xx+1)2]=x+9

Dấu “==” xảy ra \Leftrightarrow \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{x + 1}} =
\frac{1}{\sqrt{x}} \Leftrightarrow x = \frac{1}{7}22x+1=1xx=17

Vậy S = \left\{ \frac{1}{7}
\right\}S={17}.

B. Bài tập tự rèn luyện

Bài 1: Giải phương trình: 10\sqrt{x^{3} +
1} = 3\left( x^{2} + 2 \right)10x3+1=3(x2+2).

Bài 2: Giải phương trình\sqrt{4x^{2} + 5x
+ 1} - 2\sqrt{x^{2} - x + 1} = 9x - 3.4x2+5x+12x2x+1=9x3.

Bài 3: Giải phương trình 2x^{2} + 3x + 7
= (x + 5)\sqrt{2x^{2} + 1}2x2+3x+7=(x+5)2x2+1

Bài 4: Giải phương trình \sqrt{x^{2} - 2x
+ 17} - 5|x - 1| = 4\ (**)x22x+175|x1|=4 ().

----------------------------------------------

Mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ của chúng tôi!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Toán 9

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng