Giải bài toán bằng cách lập phương trình hệ phương trình, chủ đề Vật lí
Giải bài toán bằng cách lập phương trình, lập hệ phương trình - Chủ đề Vật lí
Tài liệu dưới đây được VnDoc biên soạn gồm hướng dẫn giải chi tiết cho dạng bài liên quan đến phần Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình với kiến thức liên môn Vật lí và tổng hợp các bài toán để các bạn học sinh có thể luyện tập thêm. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo tải về bản đầy đủ chi tiết.
A. Các công thức Vật lí đáng chú ý
Công thức tính khối lượng riêng
Trong đó: D là khối lượng riêng
Công thức tính nhiệt lượng thu vào (hoặc tỏa ra)
Trong đó: m là khối lượng kg; c là nhiệt dung riêng
Q là nhiệt lượng thu vào J
Công thức tính trọng lượng
Trong đó: P là trọng lượng vật N; m là khối lượng của vật kg.
Công thức tính trọng lượng riêng
Trong đó: d là trọng lượng riêng
Công thức tính quãng đường
Trong đó: S là quãng đường, v là vận tốc, t là thời gian chuyển động.
Công thức chuyển động xuôi dòng, ngược dòng
- Vận tốc xuôi dòng = vận tốc cano + vận tốc dòng nước
- Vận tốc ngược dòng = vận tốc cano - vận tốc dòng nước
- Vận tốc dòng nước = ½ (vận tốc xuôi dòng – vận tốc ngược dòng)
- Hai xe chuyển động ngược chiều trên cùng một quãng đường s với vận tốc
và khởi hành cùng một lúc thì thời gian t hai xe gặp nhau là - Hai xe chuyển động cùng chiều trên cùng một quãng đường s với vận tốc
và khởi hành cùng một lúc thì thời gian t hai xe gặp nhau là
Công thức điện trở tương đương
Đoạn mạch mắc nối tiếp:
Đoạn mạch mắc song song:
Công thức tính điện trở
Trong đó R là điện trở Ω; U là hiệu điện thế V; I là cường độ dòng điện A.
Bảng đơn vị đo
Đổi đơn vị
1 giờ = 60 phút |
1 phút = 60 giây |
1 giờ = 3600 giây |
1 phút = 1/60 giờ |
1 giây = 1/60 phút |
1 giây = 1/3600 giờ |
1m/s = 3,6 km/h |
1km/h = 1/3,6 = m/s |
|
B. Bài tập giải toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
Bài 1. Có 20kg nước 20°C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 100°C để được nước ở 50°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg độ. Biết:
Hướng dẫn giải
Gọi khối lượng nước ở
Nhiệt lượng nước
Nhiệt lượng nước
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Vậy cần phải pha thâm 12kg nước 1000C.
Bài 2. Miếng kim loại thứ nhất nặng 880 g, miếng thứ hai nặng 858 g. Thể tích miếng thứ nhất nhỏ hơn miếng thứ hai là 10cm3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn miếng thứ hai là 1 g/cm3. Tính lượng riêng của mỗi miếng kim loại.
Hướng dẫn giải
Gọi
Khối lượng riêng của miếng thứ hai là
Thể tích miếng kim loại thứ nhất là
Thể tích miếng kim loại thứ hai là:
Thể tích miếng thứ nhất nhỏ hơn miếng thứ hai là
Ta có phương trình:
Vậy khối lượng riêng của miếng kim loại thứ nhất là
Khối lượng riêng cùa miếng kim loại thứ hai là:
Bài 3. Một chiếc ca nô đi từ bến A đến bến B cách nhau 24 km. Thời gian lúc xuôi dòng và ngược dòng chênh lệch nhau 40 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô biết vận tốc dòng nước là 3 km/h.
Hướng dẫn giải
Gọi x (km/h) là vận tốc riêng của ca nô (x > 3).
Vận tốc ca nô lúc xuôi dòng nước là x + 3 (km/h).
Vận tốc ca nô lúc ngược dòng nước là x −3 (km/h).
Thời gian ca nô đi xuôi dòng là
Thời gian ca nô đi ngược dòng là
Thời gian lúc xuôi dòng và ngược dòng chênh lệch nhau 40 phút = 2/3 giờ. Ta có phương trình:
Vậy vận tốc riêng của cano là 15km/h.
Bài 4. Có hai điện trở mắc song song, một điện trở có giá trị lớn hơn
Hướng dẫn giải
Gọi
Hai điện trở mắc song song và có điện trở tương đương là
Vậy hai điện trở có giá trị là
C. Bài tập tự rèn luyện
Bài 1. Một chiếc vòng nữ trang được làm từ Gold (Au) và Silver (Ag) vói thể tích là 10 cm3 và cân nặng 171g. Biết Gold (Au) có khối lượng riêng là 19,3 g/cm3 còn Silver (Ag) có khối lượng riêng là 10,5g/cm3. Hỏi thể tích của Gold (Au) và Silver (Ag) được sử dụng để làm chiếc vòng.
Bài 2. Anh An muốn pha 4 lít nước có nhiệt độ 35°C. Hỏi anh phải pha bao nhiêu lít nước 20°C với nước đang sôi? Biết 1 lít nước có khối lượng 1 kg và bỏ qua sự tỏa nhiệt ra ngoài. Biết:
Bài 3. Quãng đường từ Thái Nguyên đến Hà Nội dài 90 km. Lúc 6 giờ sáng một xe máy đi từ Thái Nguyên để tới Hà Nội. Sau đó 30 phút, một ô tô cũng đi từ Thái Nguyên để tới Hà Nội với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 15 km/h (Hai xe chạy trên cùng một con đường đã cho). Hai xe nói trên đều đến Hà Nội cùng lúc. Tính vận tốc trung bình của xe ô tô.
-------------------------------
Mời bạn tải tài liệu tham khảo đầy đủ!
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hệ phương trình chủ đề Hóa học
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình hệ phương trình, chủ đề Sinh học
- Phương trình trùng phương là gì? Cách giải phương trình trùng phương?
- Góc nội tiếp
- Xác định tâm đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp tam giác và đường tròn ngoại tiếp tứ giác
- Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn
- Chứng minh các tam giác đặc biệt trong đường tròn
- Chứng minh các tứ giác đặc biệt trong đường tròn