Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bất đẳng thức tam giác: Công thức, bổ đề mở rộng và bài tập có đáp án chi tiết

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bất đẳng thức tam giác là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán trung học, đặc biệt phổ biến trong các bài toán hình học và đại số liên quan đến độ dài đoạn thẳng. Việc hiểu rõ định nghĩa, công thức, cũng như biết cách vận dụng các bổ đề mở rộng sẽ giúp học sinh giải bài hiệu quả hơn. Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp đầy đủ kiến thức về bất đẳng thức tam giác, bao gồm công thức chuẩn, bổ đề áp dụng trong nhiều trường hợp và hệ thống bài tập minh họa, bài luyện tập có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập toàn diện và nâng cao kỹ năng giải toán.

A. Bất đẳng thức trong tam giác

Công thức bất đẳng thức tam giác

|AB - AC| < BC < AB +
BC\(|AB - AC| < BC < AB + BC\)

B. Bổ đề mở rộng bất đẳng thức tam giác trong hình học

a) Với 3 điểm A,B,C\(A,B,C\) bất kỳ ta luôn có: AB + BC \geq AC\(AB + BC \geq AC\).

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A,B,C\(A,B,C\) thẳng hàng và điểm B\(B\) nằm giữa hai điểm A,C\(A,C\).

b) Với 3 điểm A,B,C\(A,B,C\) bất kỳ ta luôn có: |AB - AC| \leq BC\(|AB - AC| \leq BC\).

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A,B,C\(A,B,C\) thẳng hàng và điểm B\(B\) nằm giữa hai điểm A,C\(A,C\).

c) Cho hai điểm A,B\(A,B\) nằm về một phía đường thẳng (d)\((d)\). Điểm M\(M\) chuyển động trên đường thẳng (d)\((d)\). Gọi A\(A'\) là điểm đối xứng với A\(A\) qua (d)\((d)\). Ta có kết quả sau:

+ MA + MB = MA\(MA + MB = MA' + MB \geq A'B\). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M\(M\) là giao điểm cuả A\(A'B\) và đường thẳng (d)\((d)\).( M\(M\) trùng với M_{0}\(M_{0}\))

+ |MA - MB| \leq AB\(|MA - MB| \leq AB\). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M\(M\) là giao điểm cuả AB\(AB\) và đường thẳng (d)\((d)\)( M\(M\) trùng với M_{1}\(M_{1}\)).

d) Cho hai điểm A,B\(A,B\) nằm về hai phía đường thẳng (d)\((d)\). Điểm M\(M\) chuyển động trên đường thẳng (d)\((d)\). Gọi A\(A'\) là điểm đối xứng với A\(A\) qua (d)\((d)\). Ta có kết quả sau:

+ MA + MB \geq AB\(MA + MB \geq AB\). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M\(M\) là giao điểm cuả AB\(AB\) và đường thẳng (d)\((d)\).( M\(M\) trùng với M_{0}\(M_{0}\))

+ |MA - MB| = |MA\(|MA - MB| = |MA' - MB| \leq A'B\). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M\(M\) là giao điểm cuả A\(A'B\) và đường thẳng (d)\((d)\)( M\(M\) trùng với M_{1}\(M_{1}\)).

e) Trong quá trình giải toán ta cần lưu ý tính chất: Đường vuông góc luôn nhỏ hơn hoặc bằng đường xiên.

Trong hình vẽ: AH \leq AB\(AH \leq AB\)

C. Bài tập minh họa bất đẳng thức tam giác (có lời giải chi tiết)

Bài 1: Cho tam giác ABC\(ABC\) và điểm M\(M\) nằm trong tam giác. Chứng minh rằng:

a. MB + MC < AB + AC\(MB + MC < AB + AC\)

b. \frac{1}{2}(AB + BC + CA) < MA + MB
+ MC < AB + BC + CA\(\frac{1}{2}(AB + BC + CA) < MA + MB + MC < AB + BC + CA\)

c. BM + MN + NC < AB + AC\(BM + MN + NC < AB + AC\) trong đó điểm N\(N\) nằm trong tam giác sao cho MN\(MN\) cắt hai cạnh AB,AC\(AB,AC\).

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

a. Đường thẳng BM\(BM\) cắt AC\(AC\)P\(P\).

Áp dụng bất đẳng thức (1) ta có:

MB + MC < MB + MP + PC\(MB + MC < MB + MP + PC\)

= BP + PC < AB + AP + PC = AB +
AC\(= BP + PC < AB + AP + PC = AB + AC\)

b. Theo trên ta có:

BC < MB + MC < AB + AC;CA < MC +
MA < AB + BC;AB < MA + MB < AC + BC\(BC < MB + MC < AB + AC;CA < MC + MA < AB + BC;AB < MA + MB < AC + BC\).

Cộng theo từng vế các BĐT trên ta có điều phải chứng minh.

c. Áp dụng câu 1) ta có: BM + MN + NC
< BE + EM + MN + NF + FC\(BM + MN + NC < BE + EM + MN + NF + FC\)

= BE + EF + FC < BE + EA + AF + FC =
AB + AC\(= BE + EF + FC < BE + EA + AF + FC = AB + AC\).

Bài 2: Cho tam giác ABC\(ABC\) và 3 trung tuyến AM,BN,CP\(AM,BN,CP\). Chứng minh rằng:

a. \frac{AB + AC - BC}{2} < AM <
\frac{AB + AC}{2}\(\frac{AB + AC - BC}{2} < AM < \frac{AB + AC}{2}\)

b. \frac{3(AB + BC + CA)}{4} < AM + BN
+ CP < AB + BC + CA\(\frac{3(AB + BC + CA)}{4} < AM + BN + CP < AB + BC + CA\)

c. Giả sử AB \geq AC\(AB \geq AC\). Gọi AD,AM\(AD,AM\) theo thứ tự là đường phân giác, đường trung tuyến của tam giác ABC\(ABC\). Chứng minh rằng:

d. \frac{AB + AC - BC}{2} < AD \leq AM
< \frac{AB + AC}{2}\(\frac{AB + AC - BC}{2} < AD \leq AM < \frac{AB + AC}{2}\)

Hướng dẫn giải:

Hình vẽ minh họa

a) Xét các tam giác MAB,MAC\(MAB,MAC\) ta có:

AM > AB - BM,AM > AC -
MC\(AM > AB - BM,AM > AC - MC\)

Suy ra 2AM > AB + AC - (MC +
MC)\(2AM > AB + AC - (MC + MC)\)

\Leftrightarrow 2AM > AB + AC -
BC\(\Leftrightarrow 2AM > AB + AC - BC\)

Gọi D\(D\) là điểm đối xứng với A\(A\) qua M\(M\) thì ABDC\(ABDC\) là hình bình hành nên AB = CD\(AB = CD\)AD
= 2AM\(AD = 2AM\).

Trong tam giác A CD\(A CD\) ta có: AD < AC + CD \Leftrightarrow 2AM < AB +
AC\(AD < AC + CD \Leftrightarrow 2AM < AB + AC\)

Như vậy: \frac{AB + AC - BC}{2} < AM
< \frac{AB + AC}{2}\(\frac{AB + AC - BC}{2} < AM < \frac{AB + AC}{2}\).

b) Áp dụng bất đẳng thức ở câu a) cho 3 đường trung tuyến AM,BN,CP\(AM,BN,CP\) ta có:\frac{AB + AC - BC}{2} < AM < \frac{AB +
AC}{2}\(\frac{AB + AC - BC}{2} < AM < \frac{AB + AC}{2}\),

\frac{BC + AB - AC}{2} < BN <
\frac{AC + BC}{2}\(\frac{BC + AB - AC}{2} < BN < \frac{AC + BC}{2}\),

\frac{BC + AC - AB}{2} < CP <
\frac{AC + BC}{2}\(\frac{BC + AC - AB}{2} < CP < \frac{AC + BC}{2}\).

Cộng ba bất đẳng thức cùng chiều ta có:

\frac{3(AB + BC + CA)}{4} < AM + BN +
CP < AB + BC + CA\(\frac{3(AB + BC + CA)}{4} < AM + BN + CP < AB + BC + CA\).

c) Trong tam giác ABD,ADC\(ABD,ADC\)AB < AD + BD;AC < AD +
DC\(AB < AD + BD;AC < AD + DC\).

Cộng theo từng vế hai BĐT trên được:AB +
AC < 2AD + BC\(AB + AC < 2AD + BC\).

\Rightarrow \frac{AB + AC - BC}{2} <
AD\(\Rightarrow \frac{AB + AC - BC}{2} < AD\)

Kết quả này vẫn đúng với D\(D\) là điểm bất kỳ nằm bên trong đoạn BC\(BC\).

Dựng AH\bot BC\(AH\bot BC\).

Với AB = AC\(AB = AC\) thì AM = AD\(AM = AD\). Với AB > AC\(AB > AC\) thì BH > CH\(BH > CH\)

\Rightarrow BM < BH \Rightarrow
M\(\Rightarrow BM < BH \Rightarrow M\) thuộc đoạn BH\(BH\).

Hơn nữa \widehat{ADB} > \widehat{ADC}
\Rightarrow \widehat{ADB}\(\widehat{ADB} > \widehat{ADC} \Rightarrow \widehat{ADB}\) tù. Do đó D\(D\) thuộc đoạn BH\(BH\).

Lấy điểm P\(P\) trên AB\(AB\) sao cho AP
= AC \Rightarrow \Delta ADP = \Delta ADC\(AP = AC \Rightarrow \Delta ADP = \Delta ADC\) (c.g.c)

\Rightarrow DP = DC,\widehat{APD} =
\widehat{ACD}\(\Rightarrow DP = DC,\widehat{APD} = \widehat{ACD}\).

+ Nếu \widehat{ACB} \leq 90^{0}\(\widehat{ACB} \leq 90^{0}\) (hình) thì \widehat{APD} = \widehat{ACB}
\leq 90^{0} \Rightarrow \widehat{BPD} \geq 90^{0} > \widehat{ACB}
> \widehat{PBD}\(\widehat{APD} = \widehat{ACB} \leq 90^{0} \Rightarrow \widehat{BPD} \geq 90^{0} > \widehat{ACB} > \widehat{PBD}\)

\Rightarrow BD > PD = CD \Rightarrow
BM < BD \Rightarrow MH > DH \Rightarrow AM > AD\(\Rightarrow BD > PD = CD \Rightarrow BM < BD \Rightarrow MH > DH \Rightarrow AM > AD\).

+ Nếu \widehat{ACB} > 90^{0}\(\widehat{ACB} > 90^{0}\) (hình) thì \widehat{BPD} = \widehat{ACH}
> \widehat{ADC} > \widehat{ABC}\(\widehat{BPD} = \widehat{ACH} > \widehat{ADC} > \widehat{ABC}\)

\Rightarrow BD > PD = CD \Rightarrow
BM < BD \Rightarrow MH > DH \Rightarrow AM > AD\(\Rightarrow BD > PD = CD \Rightarrow BM < BD \Rightarrow MH > DH \Rightarrow AM > AD\).

Bài tập 3: Cho tam giác ABC có chu vi 2p
= a + b + c\(2p = a + b + c\) (a;b;c\(a;b;c\) là độ dài các cạnh của tam giác). Chứng minh rằng: \frac{1}{p - a} + \frac{1}{p - b} + \frac{1}{p -
c} \geq 2\left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}
\right)\(\frac{1}{p - a} + \frac{1}{p - b} + \frac{1}{p - c} \geq 2\left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \right)\)?

Hướng dẫn giải

Ta có: \left\{ \begin{matrix}p - a = \dfrac{b + c - a}{2} > 0 \\p - b = \dfrac{a + c - b}{2} > 0 \\p - c = \dfrac{b + a - c}{2} > 0\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}p - a = \dfrac{b + c - a}{2} > 0 \\p - b = \dfrac{a + c - b}{2} > 0 \\p - c = \dfrac{b + a - c}{2} > 0\end{matrix} \right.\)

Áp dụng bất đẳng thức \frac{1}{x} +
\frac{1}{y} \geq \frac{4}{x + y}\(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} \geq \frac{4}{x + y}\) ta được:

\frac{1}{p - a} + \frac{1}{p - b} \geq
\frac{4}{(p - a) + (p - b)} = \frac{4}{c}\(\frac{1}{p - a} + \frac{1}{p - b} \geq \frac{4}{(p - a) + (p - b)} = \frac{4}{c}\)

Tương tự: \frac{1}{p - b} + \frac{1}{p -
c} \geq \frac{4}{a}\(\frac{1}{p - b} + \frac{1}{p - c} \geq \frac{4}{a}\)\frac{1}{p -
a} + \frac{1}{p - c} \geq \frac{4}{b}\(\frac{1}{p - a} + \frac{1}{p - c} \geq \frac{4}{b}\)

\Rightarrow 2\left( \frac{1}{p - a} +
\frac{1}{p - b} + \frac{1}{p - c} \right) \geq 4\left( \frac{1}{a} +
\frac{1}{b} + \frac{1}{c} \right)\(\Rightarrow 2\left( \frac{1}{p - a} + \frac{1}{p - b} + \frac{1}{p - c} \right) \geq 4\left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \right)\)

Hay \frac{1}{p - a} + \frac{1}{p - b} +
\frac{1}{p - c} \geq 2\left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}
\right)\(\frac{1}{p - a} + \frac{1}{p - b} + \frac{1}{p - c} \geq 2\left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \right)\)

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Dấu '' = '' xảy ra khi: p - a = p - b = p
- c \Leftrightarrow a = b = c\(p - a = p - b = p - c \Leftrightarrow a = b = c\)

Khi đó tam giác ABC là đều.

D. Bài tập tự luyện bất đẳng thức tam giác có đáp án

Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC\(ABC\) có trực tâm là điểm H\(H\). Chứng minh rằng: HA + HB + HC < \frac{2}{3}(AB + BC
+ CA)\(HA + HB + HC < \frac{2}{3}(AB + BC + CA)\)

Bài 2: Cho tam giác đều ABC\(ABC\)có cạnh bằng 3a\(3a\). M\(M\) là một điểm tùy ý trên cạnh BC\(BC\), gọi P,Q\(P,Q\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M\(M\) lên AB,AC\(AB,AC\). Tìm vị trí điểm M\(M\) để:

a. PQ\(PQ\) có độ dài nhỏ nhất

b. Dựng một đường thẳng song song với BC\(BC\) cắt AB,AC\(AB,AC\) tại E,F\(E,F\) sao cho AE = 2a\(AE = 2a\).Tìm vị trí điểm M\(M\) sao cho MA
+ ME + MF\(MA + ME + MF\) nhỏ nhất

Bài 3: Cho tam giác ABC\(ABC\)\widehat{A} < 60^{0}\(\widehat{A} < 60^{0}\). Trên cạnh BC\(BC\) lấy điểm I\(I\) cố định. Tìm trên cạnh AB,AC\(AB,AC\) lấy hai điểm M,N\(M,N\) để chu vi tam giác IMN\(IMN\)đạt giá trị nhỏ nhất.

Đáp án bài tập tự rèn luyện

Bài tập 1

Hình vẽ minh họa:

Dựng đường thẳng qua H\(H\) song song với

AB\(AB\) cắt AC\(AC\) tại D\(D\). Dựng đường thẳng

qua H\(H\) song song AC\(AC\) cắt AB\(AB\) tại E\(E\).

Tứ giác AEHD\(AEHD\) là hình bình hành nên AD = HE,AE = HD\(AD = HE,AE = HD\)

Xét tam giác AHD\(AHD\) ta có: HA < HD + AD \Leftrightarrow HA < AE +
AD\(HA < HD + AD \Leftrightarrow HA < AE + AD\)          (1) .

HE//AC\(HE//AC\)AC\bot BH \Rightarrow HE\bot BH\(AC\bot BH \Rightarrow HE\bot BH\).

Trong tam giác vuông HBE\(HBE\) ta có: HB < BE\(HB < BE\)        (2)

Tương tự ta có: HC < DC\(HC < DC\) (3).

Cộng các bất đẳng thức cùng chiều (1),(2),(3)\((1),(2),(3)\) ta suy ra

HA + HB + HC < (AE + EB) + (AD + DC) = AB +
AC\(HA + HB + HC < (AE + EB) + (AD + DC) = AB + AC\)

Tương tự ta cũng có:

HA + HB + HC < AC
+ BC,HA + HB + HC < AB + BC\(HA + HB + HC < AC + BC,HA + HB + HC < AB + BC\)

Suy ra HA + HB + HC < \frac{2}{3}(AB +
BC + CA)\(HA + HB + HC < \frac{2}{3}(AB + BC + CA)\).

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

--------------------------------------

Qua bài viết, bạn đã nắm được những kiến thức trọng tâm về bất đẳng thức tam giác, từ công thức cơ bản đến các bổ đề mở rộng, cùng với hệ thống bài tập đa dạng và có đáp án chi tiết. Hãy luyện tập thường xuyên, nắm chắc bản chất và kỹ năng trình bày lời giải rõ ràng để đạt kết quả cao trong các kỳ kiểm tra và kỳ thi quan trọng. Đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều chuyên đề Toán học lớp 9, lớp 10, luyện thi THPT và ôn thi học sinh giỏi nhé!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo