Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Khai căn bậc hai với phép nhân chứa biến Toán 9 Có đáp án

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Khai Căn Bậc Hai với Phép Nhân Chứa Biến Toán 9 Có Đáp Án là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán học lớp 9, giúp học sinh làm quen với cách giải quyết các bài toán căn bậc hai trong bài tập có chứa biến. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá cách khai căn bậc hai thông qua phép nhân chứa biến, đồng thời giải thích chi tiết từng bước và cung cấp các đáp án cụ thể để người học dễ dàng hiểu và áp dụng vào thực tế. Với chuyên đề Toán 9 Căn Bậc Hai, bài viết này sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản và nâng cao, giúp học sinh lớp 9 nắm vững phương pháp giải toán một cách hiệu quả và dễ dàng.

A. Kiến thức cần nhớ

Với hai số không âm a;b\(a;b\) ta có: \sqrt{a.b} = \sqrt{a}.\sqrt{b}\(\sqrt{a.b} = \sqrt{a}.\sqrt{b}\)

Với các biểu thức A;B\(A;B\) không âm, ta có: \sqrt{A.B} =
\sqrt{A}.\sqrt{B}\(\sqrt{A.B} = \sqrt{A}.\sqrt{B}\)

Kết quả có thể mở rộng cho nhiều biểu thức không âm:

Với các biểu thức A;B;C\(A;B;C\) không âm, ta có: \sqrt{A.B.C} =
\sqrt{A}.\sqrt{B}.\sqrt{C}\(\sqrt{A.B.C} = \sqrt{A}.\sqrt{B}.\sqrt{C}\)

B. Bài tập minh họa khai căn bậc hai với phép nhân chứa biến

Ví dụ 1. Rút gọn các biểu thức sau:

a) A = \sqrt{\frac{- 2t}{3}}.\sqrt{-
\frac{3t}{8}};(t \leq 0)\(A = \sqrt{\frac{- 2t}{3}}.\sqrt{- \frac{3t}{8}};(t \leq 0)\)                       b) B =
\frac{\sqrt{28y^{6}}}{\sqrt{7y^{4}}};(y < 0)\(B = \frac{\sqrt{28y^{6}}}{\sqrt{7y^{4}}};(y < 0)\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

A = \sqrt{\frac{- 2t}{3}}.\sqrt{-
\frac{3t}{8}} = \sqrt{\frac{- 2t}{3}.\left( - \frac{3t}{8} \right)} =
\sqrt{\frac{t^{2}}{4}} = \frac{|t|}{2} = \frac{- t}{2}\(A = \sqrt{\frac{- 2t}{3}}.\sqrt{- \frac{3t}{8}} = \sqrt{\frac{- 2t}{3}.\left( - \frac{3t}{8} \right)} = \sqrt{\frac{t^{2}}{4}} = \frac{|t|}{2} = \frac{- t}{2}\) ; (t \leq 0)\((t \leq 0)\)

b) Ta có:

B = \frac{\sqrt{28y^{6}}}{\sqrt{7y^{4}}}
= \sqrt{\frac{28y^{6}}{7y^{4}}} = \sqrt{4y^{2}} = \sqrt{(2y)^{2}} = |2y|
= - 2y\(B = \frac{\sqrt{28y^{6}}}{\sqrt{7y^{4}}} = \sqrt{\frac{28y^{6}}{7y^{4}}} = \sqrt{4y^{2}} = \sqrt{(2y)^{2}} = |2y| = - 2y\) ; (y < 0)\((y < 0)\)

Ví dụ 2. Đơn giản các biểu thức sau:

a) A = \sqrt{x - \sqrt{x^{2} -
1}}.\sqrt{x + \sqrt{x^{2} - 1}};(x \geq 1)\(A = \sqrt{x - \sqrt{x^{2} - 1}}.\sqrt{x + \sqrt{x^{2} - 1}};(x \geq 1)\)

b) B = \sqrt{\sqrt{x^{4} + 4} -
x^{2}}.\sqrt{\sqrt{x^{4} + 4} + x^{2}}\(B = \sqrt{\sqrt{x^{4} + 4} - x^{2}}.\sqrt{\sqrt{x^{4} + 4} + x^{2}}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

A = \sqrt{x - \sqrt{x^{2} - 1}}.\sqrt{x
+ \sqrt{x^{2} - 1}};(x \geq 1)\(A = \sqrt{x - \sqrt{x^{2} - 1}}.\sqrt{x + \sqrt{x^{2} - 1}};(x \geq 1)\)

A = \sqrt{\left( x - \sqrt{x^{2} - 1}
\right).\left( x + \sqrt{x^{2} - 1} \right)};(x \geq 1)\(A = \sqrt{\left( x - \sqrt{x^{2} - 1} \right).\left( x + \sqrt{x^{2} - 1} \right)};(x \geq 1)\)

A = \sqrt{x^{2} - \left( \sqrt{x^{2} -
1} \right)^{2}};(x \geq 1)\(A = \sqrt{x^{2} - \left( \sqrt{x^{2} - 1} \right)^{2}};(x \geq 1)\)

A = \sqrt{x^{2} - x^{2} + 1} = 1;(x \geq
1)\(A = \sqrt{x^{2} - x^{2} + 1} = 1;(x \geq 1)\)

b) Ta có:

B = \sqrt{\sqrt{x^{4} + 4} -
x^{2}}.\sqrt{\sqrt{x^{4} + 4} + x^{2}}\(B = \sqrt{\sqrt{x^{4} + 4} - x^{2}}.\sqrt{\sqrt{x^{4} + 4} + x^{2}}\)

B = \sqrt{\left( \sqrt{x^{4} + 4} -
x^{2} \right)\left( \sqrt{x^{4} + 4} + x^{2} \right)}\(B = \sqrt{\left( \sqrt{x^{4} + 4} - x^{2} \right)\left( \sqrt{x^{4} + 4} + x^{2} \right)}\)

B = \sqrt{\left( \sqrt{x^{4} + 4}
\right)^{2} - x^{4}}\(B = \sqrt{\left( \sqrt{x^{4} + 4} \right)^{2} - x^{4}}\)

B = \sqrt{x^{4} + 4 - x^{4}} = \sqrt{4}
= 2\(B = \sqrt{x^{4} + 4 - x^{4}} = \sqrt{4} = 2\)

Ví dụ 3. Đơn giản các biểu thức sau:

a) A = \frac{u - v}{\sqrt{u} + \sqrt{v}}
- \frac{\sqrt{u^{3}} + \sqrt{v^{3}}}{u - v};(u,v \geq 0;u \neq
v)\(A = \frac{u - v}{\sqrt{u} + \sqrt{v}} - \frac{\sqrt{u^{3}} + \sqrt{v^{3}}}{u - v};(u,v \geq 0;u \neq v)\)

b) B = \frac{x^{2} - 2x\sqrt{2}
+ 2}{x^{2} - 2};\left( x \neq \pm \sqrt{2} \right)\(B = \frac{x^{2} - 2x\sqrt{2} + 2}{x^{2} - 2};\left( x \neq \pm \sqrt{2} \right)\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

A = \frac{u - v}{\sqrt{u} + \sqrt{v}} -
\frac{\sqrt{u^{3}} + \sqrt{v^{3}}}{u - v};(u,v \geq 0;u \neq
v)\(A = \frac{u - v}{\sqrt{u} + \sqrt{v}} - \frac{\sqrt{u^{3}} + \sqrt{v^{3}}}{u - v};(u,v \geq 0;u \neq v)\)

A = \frac{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v}
\right)\left( \sqrt{u} - \sqrt{v} \right)}{\sqrt{u} + \sqrt{v}} -
\frac{\sqrt{u^{3}} + \sqrt{v^{3}}}{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v}
\right)\left( \sqrt{u} - \sqrt{v} \right)}\(A = \frac{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v} \right)\left( \sqrt{u} - \sqrt{v} \right)}{\sqrt{u} + \sqrt{v}} - \frac{\sqrt{u^{3}} + \sqrt{v^{3}}}{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v} \right)\left( \sqrt{u} - \sqrt{v} \right)}\)

A = \frac{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v}
\right)\left( \sqrt{u} - \sqrt{v} \right)}{\sqrt{u} + \sqrt{v}} -
\frac{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v} \right)\left( u - \sqrt{uv} + v
\right)}{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v} \right)\left( \sqrt{u} - \sqrt{v}
\right)}\(A = \frac{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v} \right)\left( \sqrt{u} - \sqrt{v} \right)}{\sqrt{u} + \sqrt{v}} - \frac{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v} \right)\left( u - \sqrt{uv} + v \right)}{\left( \sqrt{u} + \sqrt{v} \right)\left( \sqrt{u} - \sqrt{v} \right)}\)

A = \sqrt{u} - \sqrt{v} - \frac{u -
\sqrt{uv} + v}{\sqrt{u} - \sqrt{v}}\(A = \sqrt{u} - \sqrt{v} - \frac{u - \sqrt{uv} + v}{\sqrt{u} - \sqrt{v}}\)

A = \frac{\left( \sqrt{u} - \sqrt{v}
\right)^{2} - u + \sqrt{uv} - v}{\sqrt{u} - \sqrt{v}}\(A = \frac{\left( \sqrt{u} - \sqrt{v} \right)^{2} - u + \sqrt{uv} - v}{\sqrt{u} - \sqrt{v}}\)

A = \frac{u - 2\sqrt{uv} + v - u +
\sqrt{uv} - v}{\sqrt{u} - \sqrt{v}}\(A = \frac{u - 2\sqrt{uv} + v - u + \sqrt{uv} - v}{\sqrt{u} - \sqrt{v}}\)

A = \frac{- \sqrt{uv}}{\sqrt{u} -
\sqrt{v}}\(A = \frac{- \sqrt{uv}}{\sqrt{u} - \sqrt{v}}\)

b) Ta có:

B = \frac{x^{2} - 2x\sqrt{2} + 2}{x^{2}
- 2};\left( x \neq \pm \sqrt{2} \right)\(B = \frac{x^{2} - 2x\sqrt{2} + 2}{x^{2} - 2};\left( x \neq \pm \sqrt{2} \right)\)

B = \frac{x^{2} - 2x\sqrt{2} + \left(
\sqrt{2} \right)^{2}}{x^{2} - \left( \sqrt{2} \right)^{2}}\(B = \frac{x^{2} - 2x\sqrt{2} + \left( \sqrt{2} \right)^{2}}{x^{2} - \left( \sqrt{2} \right)^{2}}\)

B = \frac{\left( x - \sqrt{2}
\right)^{2}}{\left( x - \sqrt{2} \right)\left( x + \sqrt{2}
\right)}\(B = \frac{\left( x - \sqrt{2} \right)^{2}}{\left( x - \sqrt{2} \right)\left( x + \sqrt{2} \right)}\)

B = \frac{x - \sqrt{2}}{x +
\sqrt{2}}\(B = \frac{x - \sqrt{2}}{x + \sqrt{2}}\)

C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1. Rút gọn các biểu thức sau:

a) A = \frac{x\sqrt{y} + y\sqrt{x}}{x +
2\sqrt{xy} + y};(x \geq 0;y \geq 0;xy \neq 0)\(A = \frac{x\sqrt{y} + y\sqrt{x}}{x + 2\sqrt{xy} + y};(x \geq 0;y \geq 0;xy \neq 0)\)

b) B = \frac{x\sqrt{y} - y\sqrt{x}}{x -
2\sqrt{xy} + y};(x \geq 0;y \geq 0;x \neq y)\(B = \frac{x\sqrt{y} - y\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{xy} + y};(x \geq 0;y \geq 0;x \neq y)\)

c) C = \frac{3\sqrt{a} - 2a - 1}{4a -
4\sqrt{a} + 1};\left( a \geq 0;a \neq \frac{1}{4} \right)\(C = \frac{3\sqrt{a} - 2a - 1}{4a - 4\sqrt{a} + 1};\left( a \geq 0;a \neq \frac{1}{4} \right)\)

Bài tập 2. Rút gọn các biểu thức sau (giả sử tất cả các biểu thức đều có nghĩa):

a) A = \sqrt{\frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{x +
2\sqrt{x} + 1}}\(A = \sqrt{\frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{x + 2\sqrt{x} + 1}}\)               b) B = \frac{x -
1}{\sqrt{y} - 1}.\sqrt{\frac{\left( y - 2\sqrt{y} + 1 \right)^{2}}{(x -
1)^{4}}}\(B = \frac{x - 1}{\sqrt{y} - 1}.\sqrt{\frac{\left( y - 2\sqrt{y} + 1 \right)^{2}}{(x - 1)^{4}}}\)

Bài tập 3. Rút gọn các biểu thức sau (giả sử tất cả các biểu thức đều có nghĩa):

a) A = \frac{a + 4\sqrt{a} + 4}{\sqrt{a}
+ 2} + \frac{4 - a}{\sqrt{a} - 2}\(A = \frac{a + 4\sqrt{a} + 4}{\sqrt{a} + 2} + \frac{4 - a}{\sqrt{a} - 2}\)                      b) B = \frac{x\sqrt{x} + y\sqrt{y}}{\sqrt{x} +
\sqrt{y}} - \left( \sqrt{x} - \sqrt{y} \right)^{2}\(B = \frac{x\sqrt{x} + y\sqrt{y}}{\sqrt{x} + \sqrt{y}} - \left( \sqrt{x} - \sqrt{y} \right)^{2}\)

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

------------------------------------------------------

Hy vọng qua bài viết Khai Căn Bậc Hai với Phép Nhân Chứa Biến Toán 9 Có Đáp Án, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về cách giải các bài toán căn bậc hai chứa biến trong chương trình Toán lớp 9. Hãy áp dụng các phương pháp và ví dụ trong bài viết để luyện tập và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Đừng quên theo dõi các bài viết khác trong chuyên đề Toán 9 Căn Bậc Hai để không bỏ lỡ những kiến thức hữu ích và giải pháp tối ưu cho các bài tập toán học của bạn.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo