Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách trục căn thức ở mẫu Toán 9 Có đáp án

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trục căn thức ở mẫu toán 9

Trong chương trình Toán 9, phần Căn bậc hai và trục căn thức ở mẫu là chuyên đề quan trọng giúp học sinh nắm vững kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức. Bài viết Trục căn thức ở mẫu Toán 9 Có đáp án dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải, mẹo làm nhanh cùng bài tập minh họa có đáp án giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong các kỳ thi.

A. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Nếu a\(a\) là một số và b\(b\) là một số không âm thì \sqrt{a^{2}.\mathbf{\ }b} = |a|.\mathbf{\
}\sqrt{b}\(\sqrt{a^{2}.\mathbf{\ }b} = |a|.\mathbf{\ }\sqrt{b}\).

Ví dụ: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

a) \sqrt{12}\(\sqrt{12}\)                  b) 3\sqrt{27}\(3\sqrt{27}\)                   c) 5\sqrt{48}\(5\sqrt{48}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \sqrt{12} = \sqrt{4.\mathbf{\ }3} =
2\sqrt{3}\(\sqrt{12} = \sqrt{4.\mathbf{\ }3} = 2\sqrt{3}\)

b) Ta có: 3\sqrt{27} = 3\sqrt{9.\mathbf{\ }3} =
9\sqrt{3}\(3\sqrt{27} = 3\sqrt{9.\mathbf{\ }3} = 9\sqrt{3}\)

c) Ta có: 5\sqrt{48} = 5\sqrt{16.\mathbf{\ }3} =
20\sqrt{3}\(5\sqrt{48} = 5\sqrt{16.\mathbf{\ }3} = 20\sqrt{3}\)

Khử mẫu của biểu thức lấy căn là biến đổi biểu thức đó thành một biểu thức mà trong căn thức không còn mẫu.

Ví dụ: Khử mẫu của biểu thức sau:

a) \sqrt{\frac{3}{5}}\(\sqrt{\frac{3}{5}}\)              b) \sqrt{\frac{2}{3}}\(\sqrt{\frac{2}{3}}\)                 c) 2\sqrt{\frac{4}{7}}\(2\sqrt{\frac{4}{7}}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \sqrt{\frac{3}{5}} =
\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{15}}{5}\(\sqrt{\frac{3}{5}} = \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{15}}{5}\)

b) Ta có: \sqrt{\frac{2}{3}} =
\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{6}}{3}\(\sqrt{\frac{2}{3}} = \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{6}}{3}\)

c) Ta có: 2\sqrt{\frac{4}{7}} = 2.\mathbf{\
}\frac{\sqrt{4}}{\sqrt{7}} = \frac{4\sqrt{7}}{7}\(2\sqrt{\frac{4}{7}} = 2.\mathbf{\ }\frac{\sqrt{4}}{\sqrt{7}} = \frac{4\sqrt{7}}{7}\)

B. Đưa thừa số vào trong dấu căn

Nếu a\(a\)b\(b\) là hai số không âm thì a\sqrt{b} = \sqrt{a^{2}b}\(a\sqrt{b} = \sqrt{a^{2}b}\)

Nếu a\(a\) là số âm và b\(b\) không âm thì a\sqrt{b} = - \sqrt{a^{2}b}\(a\sqrt{b} = - \sqrt{a^{2}b}\).

Ví dụ: Đưa thừa số vào trong dấu căn:

a) 3\sqrt{5}\(3\sqrt{5}\)                b) - 2\sqrt{7}\(- 2\sqrt{7}\)                   c) - 4\sqrt{\frac{3}{8}}\(- 4\sqrt{\frac{3}{8}}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 3\sqrt{5} = \sqrt{9.\mathbf{\ }5} =
\sqrt{45}\(3\sqrt{5} = \sqrt{9.\mathbf{\ }5} = \sqrt{45}\)

b) Ta có: - 2\sqrt{7} = - \sqrt{4.\mathbf{\ }7}
= - \sqrt{28}\(- 2\sqrt{7} = - \sqrt{4.\mathbf{\ }7} = - \sqrt{28}\)

c) Ta có: - 4\sqrt{\frac{3}{8}} = -
\sqrt{\frac{16.\mathbf{\ }3}{8}} = - \sqrt{6}\(- 4\sqrt{\frac{3}{8}} = - \sqrt{\frac{16.\mathbf{\ }3}{8}} = - \sqrt{6}\)

C. Trục căn thức ở mẫu

Với các biểu thức A,\mathbf{\ \
}B\(A,\mathbf{\ \ }B\)B > 0\(B > 0\) ta có: \frac{A}{\sqrt{B}} =
\frac{A\sqrt{B}}{B}\(\frac{A}{\sqrt{B}} = \frac{A\sqrt{B}}{B}\)

Với các biểu thức A,B,C\(A,B,C\) và A \geq
0,\mathbf{\ \ }A \neq B^{2}\(A \geq 0,\mathbf{\ \ }A \neq B^{2}\), ta có:

\frac{C}{\sqrt{A} + B} = \frac{C\left(
\sqrt{A} - B \right)}{A - B^{2}}\(\frac{C}{\sqrt{A} + B} = \frac{C\left( \sqrt{A} - B \right)}{A - B^{2}}\) hoặc \frac{C}{\sqrt{A} - B} = \frac{C\left( \sqrt{A} +
B \right)}{A - B^{2}}\(\frac{C}{\sqrt{A} - B} = \frac{C\left( \sqrt{A} + B \right)}{A - B^{2}}\)

Với các biểu thức A;B;C\(A;B;C\) và A \geq
0,\mathbf{\ \ }B \geq 0,\mathbf{\ \ }A \neq B\(A \geq 0,\mathbf{\ \ }B \geq 0,\mathbf{\ \ }A \neq B\), ta có:

\frac{C}{\sqrt{A} + \sqrt{B}} =
\frac{C\left( \sqrt{A} - \sqrt{B} \right)}{A - B}\(\frac{C}{\sqrt{A} + \sqrt{B}} = \frac{C\left( \sqrt{A} - \sqrt{B} \right)}{A - B}\) hoặc \frac{C}{\sqrt{A} - \sqrt{B}} = \frac{C\left(\sqrt{A} + \sqrt{B} \right)}{A- B}\(\frac{C}{\sqrt{A} - \sqrt{B}} = \frac{C\left(\sqrt{A} + \sqrt{B} \right)}{A- B}\)

Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức sau:

a) \frac{2}{3\sqrt{5}}\(\frac{2}{3\sqrt{5}}\)              b) \frac{a^{2} - 2a}{\sqrt{a} + \sqrt{2}}\(\frac{a^{2} - 2a}{\sqrt{a} + \sqrt{2}}\) với a \geq 0,\mathbf{\ }a \neq 2\(a \geq 0,\mathbf{\ }a \neq 2\)               c) \frac{a}{3 - 2\sqrt{2}}\(\frac{a}{3 - 2\sqrt{2}}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \frac{2}{3\sqrt{5}} =
\frac{2\sqrt{5}}{3.\mathbf{\ }5} = \frac{2\sqrt{5}}{15}\(\frac{2}{3\sqrt{5}} = \frac{2\sqrt{5}}{3.\mathbf{\ }5} = \frac{2\sqrt{5}}{15}\).

b) Ta có: \frac{a^{2} - 2a}{\sqrt{a} +
\sqrt{2}} = \frac{\left( a^{2} - 2a \right)\left( \sqrt{a} - \sqrt{2}
\right)}{a - 2}\(\frac{a^{2} - 2a}{\sqrt{a} + \sqrt{2}} = \frac{\left( a^{2} - 2a \right)\left( \sqrt{a} - \sqrt{2} \right)}{a - 2}\).

c) Ta có: \frac{a}{3 - 2\sqrt{2}} =
\frac{a\left( 3 + 2\sqrt{2} \right)}{9 - 4.\mathbf{\ }2} = \frac{a\left(
3 + \sqrt{8} \right)}{1}\(\frac{a}{3 - 2\sqrt{2}} = \frac{a\left( 3 + 2\sqrt{2} \right)}{9 - 4.\mathbf{\ }2} = \frac{a\left( 3 + \sqrt{8} \right)}{1}\).

D. Bài tập vận dụng trục căn thức có đáp án chi tiết

Bài 1: Đưa thừa số ra ngoài rồi rút gọn các biểu thức sau:

\sqrt{45} + \sqrt{20} -
\sqrt{180}\(\sqrt{45} + \sqrt{20} - \sqrt{180}\) 5\sqrt{3} + \sqrt{12} -
\sqrt{27}\(5\sqrt{3} + \sqrt{12} - \sqrt{27}\) \sqrt{12} + 5\sqrt{3} -
\sqrt{48}\(\sqrt{12} + 5\sqrt{3} - \sqrt{48}\)
\sqrt{12} + \sqrt{75} -
\sqrt{27}\(\sqrt{12} + \sqrt{75} - \sqrt{27}\) 3\sqrt{5} + \sqrt{20} -
7\sqrt{5}\(3\sqrt{5} + \sqrt{20} - 7\sqrt{5}\) \sqrt{32} - 2\sqrt{18} +
4\sqrt{50}\(\sqrt{32} - 2\sqrt{18} + 4\sqrt{50}\)
5\sqrt{18} - 2\sqrt{50} +
\sqrt{72}\(5\sqrt{18} - 2\sqrt{50} + \sqrt{72}\) 2\sqrt{32} - 3\sqrt{98} -
6\sqrt{200}\(2\sqrt{32} - 3\sqrt{98} - 6\sqrt{200}\) 3\sqrt{2} + \sqrt{8} -
\sqrt{50}\(3\sqrt{2} + \sqrt{8} - \sqrt{50}\)
5\sqrt{5} + \sqrt{20} -
3\sqrt{45}\(5\sqrt{5} + \sqrt{20} - 3\sqrt{45}\) 2\sqrt{32} + 4\sqrt{8} -
5\sqrt{18}\(2\sqrt{32} + 4\sqrt{8} - 5\sqrt{18}\) 2\sqrt{18} - 7\sqrt{2} +
\sqrt{162}\(2\sqrt{18} - 7\sqrt{2} + \sqrt{162}\)
2\sqrt{48} - 3\sqrt{75} +
\sqrt{27}\(2\sqrt{48} - 3\sqrt{75} + \sqrt{27}\) 2\sqrt{8} + 3\sqrt{18} -
\sqrt{50}\(2\sqrt{8} + 3\sqrt{18} - \sqrt{50}\) 5\sqrt{27} - 3\sqrt{3} +
2\sqrt{48}\(5\sqrt{27} - 3\sqrt{3} + 2\sqrt{48}\)
3\sqrt{2} - 2\sqrt{50} +
5\sqrt{32}\(3\sqrt{2} - 2\sqrt{50} + 5\sqrt{32}\) \sqrt{20} + 2\sqrt{45} -
15\sqrt{5}\(\sqrt{20} + 2\sqrt{45} - 15\sqrt{5}\) 4\sqrt{5} - 3\sqrt{20} +
\sqrt{45}\(4\sqrt{5} - 3\sqrt{20} + \sqrt{45}\)
3\sqrt{20} - 2\sqrt{45} +
4\sqrt{5}\(3\sqrt{20} - 2\sqrt{45} + 4\sqrt{5}\) 2\sqrt{5} - 3\sqrt{45} +
\sqrt{500}\(2\sqrt{5} - 3\sqrt{45} + \sqrt{500}\) 3\sqrt{12} - 4\sqrt{27} +
5\sqrt{48}\(3\sqrt{12} - 4\sqrt{27} + 5\sqrt{48}\)
\sqrt{98} + \sqrt{50} - 2\sqrt{8} +
\sqrt{18}\(\sqrt{98} + \sqrt{50} - 2\sqrt{8} + \sqrt{18}\) \sqrt{5} - \sqrt{48} + 5\sqrt{27} - \sqrt{45}\(\sqrt{5} - \sqrt{48} + 5\sqrt{27} - \sqrt{45}\) 2\sqrt{3} + \sqrt{48} - \sqrt{75} -
\sqrt{243}\(2\sqrt{3} + \sqrt{48} - \sqrt{75} - \sqrt{243}\)
\sqrt{50} + \sqrt{32} - 3\sqrt{18} +
4\sqrt{8}\(\sqrt{50} + \sqrt{32} - 3\sqrt{18} + 4\sqrt{8}\) 3\sqrt{2} - 4\sqrt{18} + 2\sqrt{32} -
\sqrt{50}\(3\sqrt{2} - 4\sqrt{18} + 2\sqrt{32} - \sqrt{50}\)  

Bài 2: Đưa thừa số ra ngoài rồi rút gọn các biểu thức sau:

1) 2\sqrt{75} - 5\sqrt{27} - \sqrt{192}
+ 4\sqrt{48}\(2\sqrt{75} - 5\sqrt{27} - \sqrt{192} + 4\sqrt{48}\) 2) 2\sqrt{48} + 4\sqrt{27} + \sqrt{75} +
2\sqrt{3}\(2\sqrt{48} + 4\sqrt{27} + \sqrt{75} + 2\sqrt{3}\)
3) 5\sqrt{12} + 3\sqrt{27} - 2\sqrt{108}
- \sqrt{192}\(5\sqrt{12} + 3\sqrt{27} - 2\sqrt{108} - \sqrt{192}\) 4) 4\sqrt{12} + \sqrt{108} - 8\sqrt{3} +
\sqrt{7 - 4\sqrt{3}}\(4\sqrt{12} + \sqrt{108} - 8\sqrt{3} + \sqrt{7 - 4\sqrt{3}}\)
5) 3\sqrt{45} - 7\sqrt{125} + \sqrt{500}
+ 16\sqrt{9 - 4\sqrt{5}}\(3\sqrt{45} - 7\sqrt{125} + \sqrt{500} + 16\sqrt{9 - 4\sqrt{5}}\) 6) 5\sqrt{18} - 3\sqrt{32} +
\frac{1}{5}\sqrt{50}\(5\sqrt{18} - 3\sqrt{32} + \frac{1}{5}\sqrt{50}\)

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

-------------------------------------------------------

Hy vọng qua bài viết Cách trục căn thức ở mẫu Toán 9 có đáp án, bạn đã nắm rõ quy tắc và các bước thực hiện trục căn thức nhanh, chính xác. Đừng quên luyện tập thường xuyên với các bài tập căn bậc hai Toán 9 để củng cố kỹ năng và ghi nhớ công thức lâu hơn.

👉 Truy cập chuyên mục Chuyên đề Toán 9 ôn thi vào 10 để xem thêm nhiều bài học hữu ích và bài tập có đáp án chi tiết khác nhé!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo