Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tổng hợp bài tập khai căn bậc hai với phép chia có đáp án

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Dễ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Khai căn bậc hai với phép chia Toán 9

Trong chương trình Toán 9, phần căn bậc hai và các phép toán với căn thức là nền tảng quan trọng, thường xuất hiện trong các đề ôn thi vào lớp 10. Bài viết này tổng hợp đầy đủ bài tập khai căn bậc hai với phép chia, giúp học sinh nắm vững cách xử lý biểu thức, rèn luyện kỹ năng biến đổi và tính toán chính xác. Mỗi bài tập đều có lời giải chi tiết và đáp án cụ thể, hỗ trợ bạn ôn tập hiệu quả – hiểu bản chất – làm bài nhanh trong kỳ thi sắp tới.

A. Quy tắc khai căn bậc hai trong phép chia

Khai căn bậc hai với phép nhân

  • Với A,\mathbf{\ \ }B\(A,\mathbf{\ \ }B\) là các biểu thức không âm, ta có \sqrt{A}.\mathbf{\
}\sqrt{B} = \sqrt{A.\mathbf{\ }B}\(\sqrt{A}.\mathbf{\ }\sqrt{B} = \sqrt{A.\mathbf{\ }B}\).
  • Với A,\mathbf{\ \ }B,\mathbf{\ \
}C\(A,\mathbf{\ \ }B,\mathbf{\ \ }C\) là các biểu thức không âm, ta có \sqrt{A}.\mathbf{\ }\sqrt{B}.\mathbf{\ }\sqrt{C} =
\sqrt{A.\mathbf{\ }B.\mathbf{\ }C}\(\sqrt{A}.\mathbf{\ }\sqrt{B}.\mathbf{\ }\sqrt{C} = \sqrt{A.\mathbf{\ }B.\mathbf{\ }C}\).

Khai căn bậc hai với phép chia

  • Với A,\mathbf{\ \ }B\(A,\mathbf{\ \ }B\) là các biểu thức với A \geq 0,\mathbf{\ \ }B >
0\(A \geq 0,\mathbf{\ \ }B > 0\) thì \frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}} =
\sqrt{\frac{A}{B}}\(\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}} = \sqrt{\frac{A}{B}}\).

B. Ví dụ minh họa khai căn bậc hai với phép chia

Ví dụ 1: Tính:

a) \frac{\sqrt{99}}{\sqrt{11}}\(\frac{\sqrt{99}}{\sqrt{11}}\)              b) \sqrt{\frac{81}{16}}\(\sqrt{\frac{81}{16}}\)                c) \frac{\sqrt{32}}{\sqrt{2}}\(\frac{\sqrt{32}}{\sqrt{2}}\)              d) \sqrt{\frac{25}{4}}\(\sqrt{\frac{25}{4}}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \frac{\sqrt{99}}{\sqrt{11}} =
\sqrt{\frac{99}{11}} = \sqrt{9} = 3\(\frac{\sqrt{99}}{\sqrt{11}} = \sqrt{\frac{99}{11}} = \sqrt{9} = 3\)

b) Ta có: \sqrt{\frac{81}{16}} =
\frac{\sqrt{81}}{\sqrt{16}} = \frac{9}{4}\(\sqrt{\frac{81}{16}} = \frac{\sqrt{81}}{\sqrt{16}} = \frac{9}{4}\)

c) Ta có: \frac{\sqrt{32}}{\sqrt{2}} =
\sqrt{\frac{32}{2}} = \sqrt{16} = 4\(\frac{\sqrt{32}}{\sqrt{2}} = \sqrt{\frac{32}{2}} = \sqrt{16} = 4\)

d) Ta có: \sqrt{\frac{25}{4}} =
\frac{\sqrt{25}}{\sqrt{4}} = \frac{5}{2}\(\sqrt{\frac{25}{4}} = \frac{\sqrt{25}}{\sqrt{4}} = \frac{5}{2}\)

Ví dụ 2: Tính:

a) \left( \frac{\sqrt{7}}{7} -
\sqrt{\frac{16}{7}} + \sqrt{\frac{9}{7}} \right):\sqrt{7}\(\left( \frac{\sqrt{7}}{7} - \sqrt{\frac{16}{7}} + \sqrt{\frac{9}{7}} \right):\sqrt{7}\)                    b) \sqrt{\frac{2a}{3}}.\mathbf{\
}\sqrt{\frac{3a}{8}}\(\sqrt{\frac{2a}{3}}.\mathbf{\ }\sqrt{\frac{3a}{8}}\) với a \geq
0\(a \geq 0\).   

c) \frac{y}{x}.\mathbf{\
}\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}}\(\frac{y}{x}.\mathbf{\ }\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}}\) với x
> 0,\mathbf{\ }y \neq 0\(x > 0,\mathbf{\ }y \neq 0\).

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\left( \frac{\sqrt{7}}{7} -
\sqrt{\frac{16}{7}} + \sqrt{\frac{9}{7}} \right):\sqrt{7} = \left(
\frac{\sqrt{7}}{7} - \sqrt{\frac{16}{7}} + \sqrt{\frac{9}{7}}
\right).\mathbf{\ }\frac{1}{\sqrt{7}}\(\left( \frac{\sqrt{7}}{7} - \sqrt{\frac{16}{7}} + \sqrt{\frac{9}{7}} \right):\sqrt{7} = \left( \frac{\sqrt{7}}{7} - \sqrt{\frac{16}{7}} + \sqrt{\frac{9}{7}} \right).\mathbf{\ }\frac{1}{\sqrt{7}}\)

= \frac{\sqrt{7}}{7\sqrt{7}} -
\frac{\sqrt{16}}{\sqrt{7}.\mathbf{\ }\sqrt{7}} +
\frac{\sqrt{9}}{\sqrt{7}.\mathbf{\ }\sqrt{7}} = \frac{1}{7} -
\frac{4}{7} + \frac{3}{7} = 0\(= \frac{\sqrt{7}}{7\sqrt{7}} - \frac{\sqrt{16}}{\sqrt{7}.\mathbf{\ }\sqrt{7}} + \frac{\sqrt{9}}{\sqrt{7}.\mathbf{\ }\sqrt{7}} = \frac{1}{7} - \frac{4}{7} + \frac{3}{7} = 0\).

b) Ta có:

\sqrt{\frac{2a}{3}}.\mathbf{\
}\sqrt{\frac{3a}{8}} = \sqrt{\frac{2a}{3}.\mathbf{\ }\frac{3a}{8}} =
\sqrt{\frac{a^{2}}{4}} = \frac{\sqrt{a^{2}}}{\sqrt{4}} =
\frac{a}{2}\(\sqrt{\frac{2a}{3}}.\mathbf{\ }\sqrt{\frac{3a}{8}} = \sqrt{\frac{2a}{3}.\mathbf{\ }\frac{3a}{8}} = \sqrt{\frac{a^{2}}{4}} = \frac{\sqrt{a^{2}}}{\sqrt{4}} = \frac{a}{2}\) (vì a \geq
0\(a \geq 0\))

c) Ta có:

\frac{y}{x}.\mathbf{\
}\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}} = \frac{y}{x}.\mathbf{\
}\frac{\sqrt{x^{2}}}{\sqrt{y^{4}}} = \frac{y}{x}.\mathbf{\
}\frac{x}{y^{2}} = \frac{1}{y}\(\frac{y}{x}.\mathbf{\ }\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}} = \frac{y}{x}.\mathbf{\ }\frac{\sqrt{x^{2}}}{\sqrt{y^{4}}} = \frac{y}{x}.\mathbf{\ }\frac{x}{y^{2}} = \frac{1}{y}\) (Vì x > 0\(x > 0\))

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau

1) \sqrt{3}.\sqrt{27} -
\sqrt{144}:\sqrt{36}\(\sqrt{3}.\sqrt{27} - \sqrt{144}:\sqrt{36}\) 2)\sqrt{16}.\sqrt{25} +
\sqrt{196}:\sqrt{25}\(\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{25}\) 3) \sqrt{25}.\mathbf{\ }\sqrt{9} -
\sqrt{72}:\sqrt{2}\(\sqrt{25}.\mathbf{\ }\sqrt{9} - \sqrt{72}:\sqrt{2}\)
4) \sqrt{48}.\mathbf{\ }\sqrt{3} -
\sqrt{45}:\sqrt{5}\(\sqrt{48}.\mathbf{\ }\sqrt{3} - \sqrt{45}:\sqrt{5}\) 5) \sqrt{49}.\mathbf{\ }\sqrt{144} +
\sqrt{256}:\sqrt{64}\(\sqrt{49}.\mathbf{\ }\sqrt{144} + \sqrt{256}:\sqrt{64}\) 6) \left( \sqrt{32} + 3\sqrt{18}
\right):\sqrt{2}\(\left( \sqrt{32} + 3\sqrt{18} \right):\sqrt{2}\)
7) \left( \sqrt{12} + \sqrt{75} +
\sqrt{27} \right):\sqrt{15}\(\left( \sqrt{12} + \sqrt{75} + \sqrt{27} \right):\sqrt{15}\) 8) \left( \sqrt{12} - \sqrt{75} +
\sqrt{48} \right):\sqrt{3}\(\left( \sqrt{12} - \sqrt{75} + \sqrt{48} \right):\sqrt{3}\) 9) \left( \sqrt{48} - \sqrt{75} +
6\sqrt{3} \right):\sqrt{3}\(\left( \sqrt{48} - \sqrt{75} + 6\sqrt{3} \right):\sqrt{3}\)

Bài 8: Rút gọn các biểu thức sau:

1) \sqrt{45} - \sqrt{20}.\mathbf{\
}\sqrt{5} + \frac{\sqrt{55}}{\sqrt{11}}\(\sqrt{45} - \sqrt{20}.\mathbf{\ }\sqrt{5} + \frac{\sqrt{55}}{\sqrt{11}}\) 2) \frac{\sqrt{22}}{\sqrt{11}} -
\sqrt{\left( \sqrt{2} - 1 \right)^{2}}\(\frac{\sqrt{22}}{\sqrt{11}} - \sqrt{\left( \sqrt{2} - 1 \right)^{2}}\)
3) \left( \sqrt{\frac{8}{3}} - \sqrt{24}
+ \sqrt{\frac{50}{3}} \right).\mathbf{\ }\sqrt{12}\(\left( \sqrt{\frac{8}{3}} - \sqrt{24} + \sqrt{\frac{50}{3}} \right).\mathbf{\ }\sqrt{12}\) 4) \sqrt{14 - 6\sqrt{5}} + \sqrt{( -
7)^{2}}\(\sqrt{14 - 6\sqrt{5}} + \sqrt{( - 7)^{2}}\)
5) 6\sqrt{3} + \sqrt{\left( 1 - \sqrt{3}
\right)^{2}} - \frac{\sqrt{33}}{\sqrt{11}} + 1\(6\sqrt{3} + \sqrt{\left( 1 - \sqrt{3} \right)^{2}} - \frac{\sqrt{33}}{\sqrt{11}} + 1\)  

Không thể hiển thị hết nội dung tại đây — bấm Tải về để lấy toàn bộ tài liệu.

----------------------------------------

Qua chuyên đề bài tập khai căn bậc hai với phép chia có đáp án, bạn đã củng cố được kỹ năng biến đổi căn thức và nắm chắc cách thực hiện phép chia trong căn bậc hai. Hãy luyện tập thêm các chuyên đề liên quan như rút gọn căn thức, điều kiện xác định của căn bậc haiứng dụng căn thức trong giải toán để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào 10 môn Toán. Đừng quên theo dõi thêm các chuyên đề Toán 9 khác để nâng cao tư duy và kỹ năng giải bài nhanh, chính xác nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm