Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ứng dụng giải hệ phương trình trong cân bằng phương trình hóa học

Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán lớp 9, việc giải hệ phương trình hóa học là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh giải quyết các bài toán cân bằng phương trình hóa học. Hệ phương trình không chỉ giúp xác định các yếu tố liên quan đến phản ứng hóa học mà còn là công cụ quan trọng trong việc tính toán tỷ lệ các chất tham gia phản ứng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về cách giải hệ phương trình trong cân bằng phương trình hóa học, giúp bạn dễ dàng giải quyết các bài toán hóa học trong kỳ thi vào lớp 10.

A. Định luật bảo toàn nguyên tố

Phát biểu: Trong một phản ứng hóa học, tổng số nguyên tố của mỗi nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố sau phản ứng.

(Nói cách khác: Không nguyên tố nào tự sinh ra hay tự mất đi, chúng chỉ sắp xếp lại để tạo thành chất mới).

Mẹo cân bằng phương trình hóa học nhanh

  • Luôn cân bằng nguyên tố kim loại trước, sau đó đến phi kim, cuối cùng mới cân bằng H và O.
  • Với phản ứng cháy: Cân bằng C \rightarrow
H \rightarrow O\(C \rightarrow H \rightarrow O\).
  • Nếu gặp phân số, có thể nhân cả hai vế của phương trình để loại bỏ mẫu số.

B. Bài tập ví dụ minh họa cân bằng phương trình hóa học

Bài tập 1: Tìm các hệ số x,y\(x,y\) trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:

2Al + xCl_{2} \rightarrow
yAlCl_{3}\(2Al + xCl_{2} \rightarrow yAlCl_{3}\)

Hướng dẫn giải

Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Al và Cl, ta có hệ phương trình

Ta có \left\{ \begin{matrix}
2 = y \\
2x = 3y
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2 = y \\
2x = 3.2 = 6
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 \\
y = 2
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2 = y \\ 2x = 3y \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 2 = y \\ 2x = 3.2 = 6 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 3 \\ y = 2 \end{matrix} \right.\)

Vậy x = 3;y = 2\(x = 3;y = 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài tập 2. Tìm các hệ số (x;y)\((x;y)\) để cân bằng phương trình phản ứng hoá học sau:

xZn + 4yHNO_{3} \rightarrow
xZn(NO_{3})_{2} + 2NO + 2yH_{2}O\(xZn + 4yHNO_{3} \rightarrow xZn(NO_{3})_{2} + 2NO + 2yH_{2}O\)

Hướng dẫn giải

Vì chỉ số của Zn và H ở hai bên phương trình phản ứng bằng nhau, nên ta chỉ quan tâm đến chỉ số của N và O

Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với N và O, ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{matrix}
4y = 2x + 2 \\
12y = 6x + 2 + 2y
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4y - 2x = 2 \\
10y - 6x = 2
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2y - x = 1\ \ \ \ (1) \\
5y - 3x = 1\ \ \ \ (2)
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4y = 2x + 2 \\ 12y = 6x + 2 + 2y \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 4y - 2x = 2 \\ 10y - 6x = 2 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 2y - x = 1\ \ \ \ (1) \\ 5y - 3x = 1\ \ \ \ (2) \end{matrix} \right.\)

Nhân 2\(2\) vế phương trình (1)\((1)\)với 3\(3\) ta được hệ phương trình: \left\{ \begin{matrix}
6y - 3x = 3\ \ \ \ \ \ \ \  \\
5y - 3x = 1\ \ \ \ \ \
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 6y - 3x = 3\ \ \ \ \ \ \ \ \\ 5y - 3x = 1\ \ \ \ \ \ \end{matrix} \right.\)

Trừ từng vế 2\(2\) phương trình trên ta được y = 2\(y = 2\)

Thay y = 2\(y = 2\) vào phương trình (1)\((1)\)ta được x = 3\(x = 3\)

Vậy ta có phương trình sau cân bằng 3Zn +
8HNO_{3} \rightarrow 3Zn(NO_{3})_{2} + 2NO + 4H_{2}O\(3Zn + 8HNO_{3} \rightarrow 3Zn(NO_{3})_{2} + 2NO + 4H_{2}O\)

Bài tập 3: Cân bằng phương trình hóa học sau bằng phương pháp đại số:

Fe + Cl_{2} \rightarrow
FeCl_{3}\(Fe + Cl_{2} \rightarrow FeCl_{3}\)

Gọi x;y\(x;y\) là hệ số của Fe\(Fe\)Cl_{2}\(Cl_{2}\) thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học với x;y\(x;y\) nguyên. Khi đó cặp giá trị x;y\(x;y\) lần lượt là:

A. 3:2\(3:2\)                   B. 2:3\(2:3\)               C. 1:3\(1:3\)                       D. 3:1\(3:1\)

Hướng dẫn giải

Gọi x;y\(x;y\) là hệ số của Fe\(Fe\)Cl_{2}\(Cl_{2}\) thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học với x;y\(x;y\) nguyên

Khi đó ta có phương trình cân bằng là: xFe + yCl_{2} \rightarrow FeCl_{3}\(xFe + yCl_{2} \rightarrow FeCl_{3}\)

Cân bằng số nguyên tử Fe\(Fe\), số nguyên tử Cl\(Cl\) ở hai vế ta được hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
2y = 3
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
y = \frac{3}{2}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 1 \\ 2y = 3 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 1 \\ y = \frac{3}{2} \end{matrix} \right.\)

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hóa học, ta được: Fe + \frac{3}{2}Cl_{2} \rightarrow
FeCl_{3}\(Fe + \frac{3}{2}Cl_{2} \rightarrow FeCl_{3}\)

Do các hệ số của phương tình hóa học là số nguyên nên ta nhân cả hai vế của phương trình hóa học trên với 2, ta được: 2Fe + 3Cl_{2} \rightarrow 2FeCl_{3}\(2Fe + 3Cl_{2} \rightarrow 2FeCl_{3}\)

Vậy với x; y nguyên thì x = 2;y =
3\(x = 2;y = 3\).

C. Bài tập tự rèn luyện cân bằng phương trình hóa học

Bài tập 1. Tìm x; y trong phản ứng hóa học đã được cân bằng như sau:

xFe + yO_{2} \rightarrow
Fe_{3}O_{4}\(xFe + yO_{2} \rightarrow Fe_{3}O_{4}\)                                              xNO + O_{2} \rightarrow
yNO_{2}\(xNO + O_{2} \rightarrow yNO_{2}\)

Bài tập 2: Cân bằng các phương trình hóa học sau:

FeO + O_{2} \rightarrow
Fe_{3}O_{4}\(FeO + O_{2} \rightarrow Fe_{3}O_{4}\)                                                 NO + O_{2} \rightarrow
N_{2}O_{5}\(NO + O_{2} \rightarrow N_{2}O_{5}\)

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

-----------------------------------

Như vậy, việc ứng dụng hệ phương trình trong việc cân bằng phương trình hóa học không chỉ giúp học sinh hiểu rõ về các phản ứng hóa học mà còn là một phần quan trọng trong kỳ thi vào lớp 10. Khi đã nắm vững cách giải hệ phương trình, bạn sẽ có thể xử lý các bài toán hóa học một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập thực tế để đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả và thành công!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm