Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

So sánh căn bậc hai Toán 9 – Hướng dẫn và đáp án chi tiết

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Dễ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 9, chuyên đề căn bậc hai là kiến thức quan trọng giúp học sinh làm quen với các phép biến đổi, so sánh và ứng dụng trong nhiều dạng toán khác nhau. Một trong những nội dung thường gặp là so sánh căn bậc hai, dạng bài tập đòi hỏi học sinh nắm chắc định nghĩa, tính chất và phương pháp biến đổi căn thức để đưa về dạng đơn giản trước khi so sánh. Bài viết này sẽ cung cấp hệ thống lý thuyết cơ bản, hướng dẫn chi tiết từng phương pháp so sánh căn bậc hai cùng các ví dụ minh họa và bài tập có đáp án. Với nội dung rõ ràng, dễ hiểu, tài liệu sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi bước vào các kỳ kiểm tra cũng như kỳ thi tuyển sinh vào 10.

A. Bài tập minh họa so sánh căn bậc hai

Ví dụ 1. So sánh các cặp số sau:

a) 2\sqrt{29}\(2\sqrt{29}\)3\sqrt{13}\(3\sqrt{13}\)                                          b) \frac{5}{4}\sqrt{2}\(\frac{5}{4}\sqrt{2}\)\frac{3}{2}\sqrt{\frac{3}{2}}\(\frac{3}{2}\sqrt{\frac{3}{2}}\)

c) 3\sqrt{3}\(3\sqrt{3}\)\sqrt{12}\(\sqrt{12}\)                                               d) \sqrt{7}\(\sqrt{7}\)3\sqrt{5}\(3\sqrt{5}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

2\sqrt{29} = \sqrt{2^{2}.29} =
\sqrt{116}\(2\sqrt{29} = \sqrt{2^{2}.29} = \sqrt{116}\)

3\sqrt{13} = \sqrt{117}\(3\sqrt{13} = \sqrt{117}\)

116 < 117 \Rightarrow \sqrt{116}
< \sqrt{117}\(116 < 117 \Rightarrow \sqrt{116} < \sqrt{117}\)

Suy ra 2\sqrt{29} <
3\sqrt{13}\(2\sqrt{29} < 3\sqrt{13}\)

b) Ta có:

\frac{5}{4}\sqrt{2} = \sqrt{\left(
\frac{5}{4} \right)^{2}.2} = \sqrt{\frac{25}{8}}\(\frac{5}{4}\sqrt{2} = \sqrt{\left( \frac{5}{4} \right)^{2}.2} = \sqrt{\frac{25}{8}}\)\frac{3}{2}\sqrt{\frac{3}{2}} = \sqrt{\left(
\frac{3}{2} \right)^{2}.\frac{3}{2}} = \sqrt{\frac{27}{8}}\(\frac{3}{2}\sqrt{\frac{3}{2}} = \sqrt{\left( \frac{3}{2} \right)^{2}.\frac{3}{2}} = \sqrt{\frac{27}{8}}\)

\frac{25}{8} < \frac{27}{8}
\Rightarrow \sqrt{\frac{25}{8}} < \sqrt{\frac{27}{8}}\(\frac{25}{8} < \frac{27}{8} \Rightarrow \sqrt{\frac{25}{8}} < \sqrt{\frac{27}{8}}\)

Suy ra \frac{5}{4}\sqrt{2} <
\frac{3}{2}\sqrt{\frac{3}{2}}\(\frac{5}{4}\sqrt{2} < \frac{3}{2}\sqrt{\frac{3}{2}}\)

c) Ta có: 3\sqrt{3} = \sqrt{3^{2}.3} =
\sqrt{27}\(3\sqrt{3} = \sqrt{3^{2}.3} = \sqrt{27}\)

12 < 27 \Rightarrow \sqrt{12} <
\sqrt{27}\(12 < 27 \Rightarrow \sqrt{12} < \sqrt{27}\)

Suy ra 3\sqrt{3} >
\sqrt{12}\(3\sqrt{3} > \sqrt{12}\)

d) Ta có:3\sqrt{5} = \sqrt{3^{2}.5} =
\sqrt{45}\(3\sqrt{5} = \sqrt{3^{2}.5} = \sqrt{45}\)

7 < 45 \Rightarrow \sqrt{7} <
\sqrt{45}\(7 < 45 \Rightarrow \sqrt{7} < \sqrt{45}\)

Suy ra \sqrt{7} <
3\sqrt{5}\(\sqrt{7} < 3\sqrt{5}\)

Ví dụ 2. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 3\sqrt{5};2\sqrt{6};\sqrt{29};4\sqrt{2}\(3\sqrt{5};2\sqrt{6};\sqrt{29};4\sqrt{2}\)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\left\{ \begin{matrix}
3\sqrt{5} = \sqrt{45} \\
2\sqrt{6} = \sqrt{24} \\
4\sqrt{2} = \sqrt{32}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 3\sqrt{5} = \sqrt{45} \\ 2\sqrt{6} = \sqrt{24} \\ 4\sqrt{2} = \sqrt{32} \end{matrix} \right.\)24 <
29 < 32 < 45\(24 < 29 < 32 < 45\)

Suy ra \sqrt{24} < \sqrt{29} <
\sqrt{32} < \sqrt{45}\(\sqrt{24} < \sqrt{29} < \sqrt{32} < \sqrt{45}\) hay \sqrt{6} < \sqrt{29} < 4\sqrt{2} <
3\sqrt{5}\(\sqrt{6} < \sqrt{29} < 4\sqrt{2} < 3\sqrt{5}\)

Vậy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần như sau: \sqrt{6};\sqrt{29};4\sqrt{2};3\sqrt{5}\(\sqrt{6};\sqrt{29};4\sqrt{2};3\sqrt{5}\)

B. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn đáp án chi tiết

Bài tập 1. So sánh các cặp số sau đây:

a) 5\sqrt{2}\(5\sqrt{2}\)4\sqrt{3}\(4\sqrt{3}\)                                      b) \frac{5}{2}\sqrt{\frac{1}{6}}\(\frac{5}{2}\sqrt{\frac{1}{6}}\)6\sqrt{\frac{1}{37}}\(6\sqrt{\frac{1}{37}}\)

c) \frac{1}{3}\sqrt{51}\(\frac{1}{3}\sqrt{51}\)\frac{1}{5}\sqrt{150}\(\frac{1}{5}\sqrt{150}\)                             d) \frac{1}{2}\sqrt{6}\(\frac{1}{2}\sqrt{6}\)6\sqrt{\frac{1}{2}}\(6\sqrt{\frac{1}{2}}\)

Bài tập 2. Tìm số lớn hơn trong các cặp số dưới đây

a) 2\sqrt{6}\(2\sqrt{6}\)3\sqrt{3}\(3\sqrt{3}\)                            b) \frac{2}{5}\sqrt{6}\(\frac{2}{5}\sqrt{6}\)\frac{7}{4}\sqrt{\frac{1}{3}}\(\frac{7}{4}\sqrt{\frac{1}{3}}\)

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

----------------------------------------------------

So sánh căn bậc hai Toán 9 là dạng toán không quá phức tạp nhưng lại yêu cầu sự chính xác và nắm vững kiến thức căn bản. Khi biết cách áp dụng các tính chất của căn bậc hai và biến đổi linh hoạt, học sinh sẽ dễ dàng xử lý nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Thông qua phần lý thuyết, hướng dẫn phương pháp và đáp án chi tiết được trình bày trong bài viết, hy vọng các em đã có tài liệu hữu ích để ôn tập và rèn luyện. Hãy kết hợp việc học lý thuyết với luyện giải nhiều bài tập đa dạng để nâng cao tư duy toán học, từ đó đạt kết quả cao trong học tập và kỳ thi quan trọng.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm