Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Toán 9 Phép quay

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Phép quay là một chuyên đề quan trọng trong chương trình Toán 9, đặc biệt trong phần hình học không gian và các bài toán liên quan đến phép biến hình. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu lý thuyết trọng tâm về phép quay, định nghĩa, tâm quay, góc quay, các tính chất cơ bản, cũng như cách vận dụng phép quay vào giải các bài toán hình học lớp 9. Tài liệu được biên soạn rõ ràng, dễ hiểu, kèm ví dụ minh họa cụ thể, giúp học sinh nắm chắc kiến thức và tự tin áp dụng vào các dạng đề thi.

A. Phép quay là gì?

Phép quay thuận chiều \alpha{^\circ}\ \
(0{^\circ} < \alpha{^\circ} < 360{^\circ})\(\alpha{^\circ}\ \ (0{^\circ} < \alpha{^\circ} < 360{^\circ})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm B thuộc đường tròn (O; OA) sao cho tia OA quay thuận chiếu kim đồng hồ đến tia OB thì điểm A tạo nên cung AB có số đo \alpha{^\circ}\(\alpha{^\circ}\) (Hình a).

Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \alpha{^\circ}\(\alpha{^\circ}\) tâm O (Hình b). Phép quay 0{^\circ}\(0{^\circ}\) và phép quay 360{^\circ}\(360{^\circ}\) giữ nguyên mọi điểm.

Tính chất phép quay Toán 9

  • Một phép quay được gọi là giữ nguyên một đa giác đều H nếu phép quay đó biến mỗi điểm H thành một điểm của H.
  • Người ta nghĩ ra rằng nếu một phép quay biến các đỉnh của đa giác đều H thành các đỉnh của H thì phép quay đó giữ nguyên H\(H\).

B. Các dạng bài tập phép quay lớp 9

Bài toán 1. Cho lục giác đều ABCDEF\(ABCDEF\).

a) Tính số đo các góc BCF,\ BDF,\
BEF.\(BCF,\ BDF,\ BEF.\)

b) Gọi O\(O\) là tâm của lục giác đều. Hãy chỉ ra ba phép quay tâm O\(O\) giữ nguyên tam giác ACE\(ACE\).

Hướng dẫn giải

a) Dễ thấy ABCDEF\(ABCDEF\) là lục giác đều nên \widehat{ABF} = \widehat{AFE} =
\widehat{FED} = \widehat{EDC}\(\widehat{ABF} = \widehat{AFE} = \widehat{FED} = \widehat{EDC}\)= \widehat{DCB} = \widehat{CBA} =120{^\circ}\(= \widehat{DCB} = \widehat{CBA} =120{^\circ}\).

Ta có tứ giác ABCF\(ABCF\) nội tiếp đường tròn (R)\((R)\) nên \widehat{BCF} = \widehat{BAF} =
180^{\circ}\(\widehat{BCF} = \widehat{BAF} = 180^{\circ}\) hay \widehat{BCF} +
120{^\circ} = 180{^\circ}\(\widehat{BCF} + 120{^\circ} = 180{^\circ}\)\Rightarrow \widehat{BCF} = 180{^\circ} -
120{^\circ} = 60{^\circ}\(\Rightarrow \widehat{BCF} = 180{^\circ} - 120{^\circ} = 60{^\circ}\).

Tương tự tứ giác ABDF\(ABDF\) nội tiếp đường tròn (R)\((R)\) nên \widehat{BDF} = \widehat{BAF} =
180{^\circ}\(\widehat{BDF} = \widehat{BAF} = 180{^\circ}\) hay \widehat{BDF} +
120{^\circ} = 180{^\circ}\(\widehat{BDF} + 120{^\circ} = 180{^\circ}\)\Rightarrow \widehat{BDF} = 180{^\circ} -
120{^\circ} = 60{^\circ}\(\Rightarrow \widehat{BDF} = 180{^\circ} - 120{^\circ} = 60{^\circ}\).

Tương tự ta có \widehat{BEF} =
60{^\circ}\(\widehat{BEF} = 60{^\circ}\).

b) Ba đỉnh A,C,E\(A,C,E\) của tam giác đều ACE\(ACE\) chia đường tròn (O) thành ba cung bằng nhau: sd\widehat{AC} =
sd\widehat{CE} = sd\widehat{EA} = 120{^\circ}\(sd\widehat{AC} = sd\widehat{CE} = sd\widehat{EA} = 120{^\circ}\).

Do đó có 6 phép quay tâm O giữ nguyên tam giác đó là:

Phép quay 120{^\circ},240{^\circ}\(120{^\circ},240{^\circ}\) thuận chiều hoặc 120{^\circ}\(120{^\circ}\) ngược chiều.

Nhận xét: Có tất cả 6 phép quay 120{^\circ},240{^\circ},360{^\circ}\(120{^\circ},240{^\circ},360{^\circ}\) tâm O thuận chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ giữ nguyên tam giác.

Bài toán 2. Cho tam giác ABC đều như hình vẽ. Điểm B biến thành điểm nào:

a) Phép phép quay thuận chiều 60{^\circ}\(60{^\circ}\) tâm A.

b) Phép phép quay ngược chiều 300{^\circ}\(300{^\circ}\) tâm A.

Hướng dẫn giải

a) Tam giác ABC\(ABC\) đều nên AB = AC\(AB = AC\). Do đó C\(C\) thuộc đường tròn (A;AB)\((A;AB)\).

Xét đường tròn (A;AB)\((A;AB)\), ta có: \widehat{BAC} = 60{^\circ}\(\widehat{BAC} = 60{^\circ}\) \Rightarrow sd\widehat{BmC} =
60{^\circ}\(\Rightarrow sd\widehat{BmC} = 60{^\circ}\)

Khi đó điểm B\(B\) biến thành điểm C\(C\) qua phép quay thuận chiều 60{^\circ}\(60{^\circ}\) tâm A\(A\).

b) Ta có: sd\widehat{BnC} = 360{^\circ} -
sd\widehat{BmC} = 360{^\circ} - 60{^\circ} = 300{^\circ}\(sd\widehat{BnC} = 360{^\circ} - sd\widehat{BmC} = 360{^\circ} - 60{^\circ} = 300{^\circ}\)

Khi đó điểm B\(B\) biến thành điểm C\(C\) qua phép quay ngược chiếu 300{^\circ}\(300{^\circ}\) tâm A\(A\).

Bài toán 3. Cho hình vuông ABCD tâm O (hình vẽ). Nêu các phép quay giữ nguyên hình vuông đó.

Hướng dẫn giải

Ta có bốn điểm A,B,C,D\(A,B,C,D\) thuộc đường tròn tâm O\(O\) là giao điểm hai đường chéo AC\(AC\)BD\(BD\). Ta có AC\bot BD\(AC\bot BD\).

Có 8 phép quay giữ nguyên hình vuông ABCD\(ABCD\) là:

Phép quay 90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ},360{^\circ}\(90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ},360{^\circ}\) tâm O thuận chiều.

Phép quay 90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ},360{^\circ}\(90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ},360{^\circ}\) tâm O\(O\) ngược chiều.

Bài toán 4. Cho tam giác đều, thực hiện phép quay ngược chiều tâm A góc 90{^\circ}\(90{^\circ}\) ta được tam giác đều. Hãy vẽ tam giác đều đó.

Hướng dẫn giải

Cách dựng: Phép quay ngược chiêu 90{^\circ}\(90{^\circ}\) tâm A\(A\), biến điểm B\(B\) biến thành điểm B\(B'\).

Xác định điểm B\(B'\) theo hướng dẫn sau:

Vẽ đường tròn (A;AB)\((A;AB)\) và tia Ax\(Ax\) sao cho \widehat{BAx} = 90{^\circ}\(\widehat{BAx} = 90{^\circ}\), tia Ax\(Ax\) cắt đường tròn (A;AB)\((A;AB)\) tại điểm B\(B'\).

Tương tự ta dựng được điểm C\(C'\).

Bài toán 5. Trong các hình dưới đây, hình nào vē hai điểm M và N thoả mãn phép quay thuận chiếu 60^{\circ}\(60^{\circ}\) tâm O biến điểm M thành điểm N ?

Hướng dẫn giải

Phép quay thuận chiếu 60^{\circ}\(60^{\circ}\) tâm O biến điểm M thành điểm N là hình d, vì ta có OM = ON\(OM = ON\)\widehat{MON} = 60^{\circ}\(\widehat{MON} = 60^{\circ}\).

Bài toán 6. Cho tam giác đểu ABC\(ABC\) nội tiếp dường tròn (O)\((O)\) như hình vẽ. Phép quay ngược chiếu 60^{\circ}\(60^{\circ}\) tâm O\(O\) biến các điểm A,B,C\(A,B,C\) lẩn lượt thành các điểm D,E,F\(D,E,F\). Chứng minh. răng ADBECF là một lục giác đều.

Hướng dẫn giải

Phép quay ngược chiểu 60^{\circ}\(60^{\circ}\) tâm O\(O\) biến A\(A\) thành D\(D\).

Ta có: OD = OA\(OD = OA\)\widehat{AOD} = 60^{\circ}\(\widehat{AOD} = 60^{\circ}\) nên tam giác AOD\(AOD\) là tam giác đều \Rightarrow AD = OA = OD = R\(\Rightarrow AD = OA = OD = R\) ( R\(R\) là bán kính đường tròn (O)).

Chứng minh tương tự, ta có: BE = CF =
R\(BE = CF = R\) \Rightarrow AD = BE = CF =
R\(\Rightarrow AD = BE = CF = R\) (*)

Tam giác ABC\(ABC\) đểu nội tiếp đường tròn ( O\(O\) ), ta có: OD = OA = OB\(OD = OA = OB\) (1)

Lại có \widehat{AOB} =
120^{\circ}\(\widehat{AOB} = 120^{\circ}\)\widehat{AOD} =
60^{\circ}\(\widehat{AOD} = 60^{\circ}\) (cmt) \Rightarrow
\widehat{DOB} = 60^{\circ}(2)\(\Rightarrow \widehat{DOB} = 60^{\circ}(2)\)

Từ (1) và (2) \Rightarrow\((2) \Rightarrow\) Tam giác DOB\(DOB\) là tam giác đều. \rightarrow\(\rightarrow\) chứng minh tương tự các tam giác ECC và FOA cũng là tam giác đều \Rightarrow DB = EC = EA = R\left( \ ^{**}
\right)\(\Rightarrow DB = EC = EA = R\left( \ ^{**} \right)\)

Từ (*) và \left( \ ^{**} \right)
\Rightarrow AD = DB = BE = EC = CE = EA( = R)\(\left( \ ^{**} \right) \Rightarrow AD = DB = BE = EC = CE = EA( = R)\) (3)

Dễ thấy \widehat{ADB} = \widehat{DBE} =
\widehat{BEC} = \widehat{ECF} = \widehat{CFA} = \widehat{FAD}\(\widehat{ADB} = \widehat{DBE} = \widehat{BEC} = \widehat{ECF} = \widehat{CFA} = \widehat{FAD}\) (4)

Từ (3) và (4) \Rightarrow ADBECF\((4) \Rightarrow ADBECF\) là một lục giác đều.

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài 1. Cho tam giác đều ABC\(ABC\) nội tiếp đường tròn (O). Hãy chỉ ra các phép quay biến tam giác thành chính nó.

Bài 2. Cho hình vuông nội tiếp đường tròn tâm O\(O\). hãy cho biết các phép quay thuận chiều lần lượt 90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ}\(90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ}\) với tâm O\(O\) sẽ biến các điểm A,B,C,D\(A,B,C,D\) thành những điểm nào?

Bài 3. Cho hình vuông ABCD\(ABCD\) có tâm O\(O\) như hình vẽ. Phép quay thuận chiều tâm O\(O\) biến điểm A\(A\) thành điểm D\(D\) thì các điểm B,C,D\(B,C,D\) tương ứng biến thành các điểm nào?

Bài 4. Cho hình ngũ giác đều ABCDE\(ABCDE\) có tâm O\(O\) (Hình vẽ).

a) Phép quay ngược chiêu tâm O\(O\) biến điểm A\(A\) thành điểm B\(B\) thì các điểm B,C,D,E\(B,C,D,E\) tương ứng biến thành các điểm nào?

b) Chỉ ra ba phép quay tâm O\(O\) giữ nguyên hình ngũ giác đều đã cho.

D. Đáp án bài tập tự rèn luyện

Bài 1

Hướng dẫn: Tương tự câu b, bài toán 1, có tất cả 6 phép quay đó là phép quay 120{^\circ},240{^\circ},360{^\circ}\(120{^\circ},240{^\circ},360{^\circ}\) tâm O\(O\) thuận chiều và ngược chiều.

Bài 2

Hình vẽ minh họa

Các phép quay thuận chiều lần lượt là 90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ}\(90{^\circ},180{^\circ},270{^\circ}\) với tâm O\(O\) biến các điểm A,B,C,D\(A,B,C,D\) thành những điểm tương ứng cho bởi bảng sau:

 

Đỉnh

Phép quay cùng chiều

A

B

C

D

900

B

C

D

A

1800

C

D

A

B

2700

D

A

B

C

Bài 3

Ta có ABCD\(ABCD\) là hình vuông nên OA = OB = OC = OD\(OA = OB = OC = OD\)AC\bot BD\(AC\bot BD\).

Ta có: \widehat{AOB} = \widehat{BOC} =
\widehat{COD} = \widehat{DOA} = 90{^\circ}\(\widehat{AOB} = \widehat{BOC} = \widehat{COD} = \widehat{DOA} = 90{^\circ}\).

Phép quay thuận chiều tâm O\(O\) biến điểm A\(A\) thành điểm D\(D\) là phép quay 3.90{^\circ} = 270{^\circ}\(3.90{^\circ} = 270{^\circ}\). Khi đó điểm B\(B\) biến thành điểm A\(A\), điểm C\(C\) biến thành điểm B\(B\) và điểm D\(D\) biến thành điểm B\(B\).

Bài 4

Hình vẽ minh họa

a) Phép quay ngược chiều 72{^\circ}\(72{^\circ}\) tâm O\(O\) biến điểm A\(A\), biến B\(B\) thì các điểm B,C,D,E\(B,C,D,E\) lần lượt biến thành các điểm C,D,E\(C,D,E\)A\(A\).

b) Ba phép quay tâm O\(O\) giữ nguyên hình ngũ giác đều:

1. Phép quay ngược chiểu 144^{\circ}\(144^{\circ}\);

2. Phép quay ngược chiểu 216^{\circ}\(216^{\circ}\);

3. Phép quay thuận chiểu 72^{\circ}\(72^{\circ}\).

Bạn hãy tìm thêm nhữg phép quay còn lại giữ nguyên hình ngũ giác đểu.

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

---------------------------------------------------

Vừa rồi là toàn bộ nội dung chuyên đề Phép quay Toán 9, bao gồm lý thuyết cần nhớ và các dạng bài tập ứng dụng thường gặp. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về phép quay, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và làm chủ nội dung hình học lớp 9. Đừng quên kết hợp với các chuyên đề khác như phép tịnh tiến, phép đối xứng để hệ thống hóa kiến thức toàn diện. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm