Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất lớp 9 là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán được VnDoc biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. 

Bài tập về hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn được VnDoc biên soạn gồm hướng dẫn giải chi tiết cho dạng bài tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất và tổng hợp các bài toán để các bạn học sinh có thể luyện tập thêm. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo tải về bản đầy đủ chi tiết.

I. Điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Cho hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \left\{ \begin{array}{l}
ax + by = c\\
a\(\left\{ \begin{array}{l} ax + by = c\\ a'x + b'y = c' \end{array} \right.\)với các hệ số a, b, a’, b’ khác 0 

Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì \frac{a}{{a\(\frac{a}{{a'}} \ne \frac{b}{{b'}}\).

II. Bài tập tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Bài 1: Tìm m để hệ phương trình 3x - 2y = m + 3 và (m - 5)x + 3y = 6 có nghiệm duy nhất

Lời giải:

Ta có \left\{ \begin{array}{l}
3x - 2y = m + 3\\
\left( {m - 5} \right)x + 3y = 6
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} 3x - 2y = m + 3\\ \left( {m - 5} \right)x + 3y = 6 \end{array} \right.\)

Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất

\Leftrightarrow \frac{{m - 5}}{3} \ne \frac{3}{{ - 2}} \Leftrightarrow m - 5 \ne \frac{{ - 9}}{2} \Leftrightarrow m \ne \frac{1}{2}\(\Leftrightarrow \frac{{m - 5}}{3} \ne \frac{3}{{ - 2}} \Leftrightarrow m - 5 \ne \frac{{ - 9}}{2} \Leftrightarrow m \ne \frac{1}{2}\)

Vậy với  thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Bài 2: Tìm m để hệ phương trình (m + 2)x + (m+2)y = 3 và x + 3y = 4 có nghiệm duy nhất

Lời giải:

Ta có \left\{ \begin{array}{l}
\left( {m + 2} \right)x + \left( {m + 2} \right)y = 3\\
x + 3y = 4
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} \left( {m + 2} \right)x + \left( {m + 2} \right)y = 3\\ x + 3y = 4 \end{array} \right.\)

Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất

\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \frac{{m + 1}}{1} \ne \frac{{m + 2}}{3}\\
 \Leftrightarrow 3\left( {m + 1} \right) \ne m + 2\\
 \Leftrightarrow 3m + 3 \ne m + 2\\
 \Leftrightarrow 2m \ne  - 1\\
 \Leftrightarrow m \ne \frac{{ - 1}}{2}
\end{array}\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{m + 1}}{1} \ne \frac{{m + 2}}{3}\\ \Leftrightarrow 3\left( {m + 1} \right) \ne m + 2\\ \Leftrightarrow 3m + 3 \ne m + 2\\ \Leftrightarrow 2m \ne - 1\\ \Leftrightarrow m \ne \frac{{ - 1}}{2} \end{array}\)

Vậy với m \ne \frac{{ - 1}}{2}\(m \ne \frac{{ - 1}}{2}\)thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Bài 3: Cho hệ phương trình sau: \left\{
\begin{matrix}
x + 2y = 3 \\
2x + y = m - 2 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + 2y = 3 \\ 2x + y = m - 2 \\ \end{matrix} \right.\). Tìm giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất \left( x_{0};y_{0}
\right)\(\left( x_{0};y_{0} \right)\) với x_{0} =
y_{0}\(x_{0} = y_{0}\)?

Hướng dẫn giải

Ta có:

\left\{ \begin{matrix}
x + 2y = 3 \\
2x + y = m - 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 - 2y \\
2x + y = m - 2 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + 2y = 3 \\ 2x + y = m - 2 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 3 - 2y \\ 2x + y = m - 2 \\ \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 - 2y \\
2(3 - 2y) + y = m - 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 - 2y \\
6 - 3y = m - 2 \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 3 - 2y \\ 2(3 - 2y) + y = m - 2 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 3 - 2y \\ 6 - 3y = m - 2 \\ \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 - 2y \\
y = \dfrac{8 - m}{3} \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{2m - 7}{3} \\
y = \dfrac{8 - m}{3} \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 3 - 2y \\ y = \dfrac{8 - m}{3} \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = \dfrac{2m - 7}{3} \\ y = \dfrac{8 - m}{3} \\ \end{matrix} \right.\)

Vậy hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x + 2y = 3 \\
2x + y = m - 2 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + 2y = 3 \\ 2x + y = m - 2 \\ \end{matrix} \right.\) nhận (x;y) =
\left( \frac{2m - 7}{3};\frac{8 - m}{3} \right)\((x;y) = \left( \frac{2m - 7}{3};\frac{8 - m}{3} \right)\) là nghiệm.

Mặt khác theo bài ra hệ phương trình có nghiệm duy nhất \left( x_{0};y_{0} \right)\(\left( x_{0};y_{0} \right)\) với x_{0} = y_{0}\(x_{0} = y_{0}\) nên

\frac{2m - 7}{3} = \frac{8 -
m}{3}\(\frac{2m - 7}{3} = \frac{8 - m}{3}\)

\Leftrightarrow 2m - 7 = 8 - m
\Leftrightarrow 3m = 15 \Leftrightarrow m = 5\(\Leftrightarrow 2m - 7 = 8 - m \Leftrightarrow 3m = 15 \Leftrightarrow m = 5\)

Vậy m = 5\(m = 5\) là giá trị cần tìm.

Bài 4. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x + my = m + 1\ \ \ \ (1) \\
mx + y = 3m - 1\ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + my = m + 1\ \ \ \ (1) \\ mx + y = 3m - 1\ \ \ \ (2) \\ \end{matrix} \right.\). Tìm số nguyên m\(m\) sao cho hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)\((x;y)\) sao cho x;y\(x;y\) là các số nguyên.

Hướng dẫn giải

Từ phương trình (2) ta có: y = 3m - 1 -
mx\(y = 3m - 1 - mx\)

Thế vào phương trình (1) ta được:

x + m(3m - 1 - mx) = m + 1\(x + m(3m - 1 - mx) = m + 1\)

\Leftrightarrow \left( m^{2} - 1 \right)
= 3m^{2} - 2m - 1\ \ \ (3)\(\Leftrightarrow \left( m^{2} - 1 \right) = 3m^{2} - 2m - 1\ \ \ (3)\)

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi phương trình (3) có nghiệm duy nhất, tức là m^{2} - 1 \neq 0
\Leftrightarrow m \neq \pm 1\(m^{2} - 1 \neq 0 \Leftrightarrow m \neq \pm 1\)

Khi đó hệ phương trình tương đương với \left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{3m^{2} - 2m - 1}{m^{2} - 1} = \dfrac{(m - 1)(3m + 1)}{(m - 1)(m
+ 1)} \\
y = 3m - 1 - m.\dfrac{3m + 1}{m + 1} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = \dfrac{3m^{2} - 2m - 1}{m^{2} - 1} = \dfrac{(m - 1)(3m + 1)}{(m - 1)(m + 1)} \\ y = 3m - 1 - m.\dfrac{3m + 1}{m + 1} \\ \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{3m + 1}{m + 1} = 3 - \dfrac{2}{m + 1} \\
y = \dfrac{m - 1}{m + 1} = 1 - \dfrac{2}{m + 1} \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = \dfrac{3m + 1}{m + 1} = 3 - \dfrac{2}{m + 1} \\ y = \dfrac{m - 1}{m + 1} = 1 - \dfrac{2}{m + 1} \\ \end{matrix} \right.\)

Để x;y\mathbb{\in Z}\(x;y\mathbb{\in Z}\) thì \frac{2}{m + 1}\mathbb{\in Z \Rightarrow}(m + 1)
\in \left\{ - 2; - 1;1;2 \right\}\(\frac{2}{m + 1}\mathbb{\in Z \Rightarrow}(m + 1) \in \left\{ - 2; - 1;1;2 \right\}\)

\Rightarrow m \in \left\{ - 3; - 2;0;1
\right\}\(\Rightarrow m \in \left\{ - 3; - 2;0;1 \right\}\)

Kết hợp điều kiện m \neq \pm 1\(m \neq \pm 1\) chỉ có m \in \left\{ - 3; - 2;0
\right\}\(m \in \left\{ - 3; - 2;0 \right\}\)thỏa mãn.

Vậy m \in \left\{ - 3; - 2;0
\right\}\(m \in \left\{ - 3; - 2;0 \right\}\) là các giá trị cần tìm.

Bài 5. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
(m - 1)x + y = m\ \ \ \ (1) \\
x + (m - 1)y = 2\ \ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (m - 1)x + y = m\ \ \ \ (1) \\ x + (m - 1)y = 2\ \ \ \ \ (2) \\ \end{matrix} \right.\) với m là tham số. Giả sử hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y)\((x;y)\).

Tìm đẳng thức liên hệ giữa x;y\(x;y\) không phụ thuộc vào tham số m.

Hướng dẫn giải

Từ phương trình (1) ta có: y = m - (m -
1)x\(y = m - (m - 1)x\) thay vào phương trình (2) ta được:

x + (m - 1)\left\lbrack m - (m - 1)x
\right\rbrack = 2\(x + (m - 1)\left\lbrack m - (m - 1)x \right\rbrack = 2\)

\Leftrightarrow \left( m^{2} - 2m
\right)x = m^{2} - m - 2\(\Leftrightarrow \left( m^{2} - 2m \right)x = m^{2} - m - 2\)

\Leftrightarrow m(m - 2)x = (m - 2)(m +
1)\(\Leftrightarrow m(m - 2)x = (m - 2)(m + 1)\)

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \neq 0 \\
m \neq 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{m + 1}{m} \\
y = \dfrac{1}{m} \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} m \neq 0 \\ m \neq 2 \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} x = \dfrac{m + 1}{m} \\ y = \dfrac{1}{m} \\ \end{matrix} \right.\)

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{m + 1}{m} \\
y = \dfrac{1}{m} \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow x - y = 1\(\left\{ \begin{matrix} x = \dfrac{m + 1}{m} \\ y = \dfrac{1}{m} \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow x - y = 1\) là hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.

Bài 6. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
2x + 3y = 1\ \ \ (1) \\
mx + 2y = 1\ \ \ (2) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x + 3y = 1\ \ \ (1) \\ mx + 2y = 1\ \ \ (2) \\ \end{matrix} \right.\).

a) Tìm số nguyên của m\(m\) để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)\((x;y)\) với x;y\mathbb{\in Z}\(x;y\mathbb{\in Z}\).

b) Chứng minh rằng khi hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)\((x;y)\) điểm M(x;y)\(M(x;y)\) luôn chạy trên một đường tròn cố định.

Hướng dẫn giải

a) Trừ từng vế của phương trình (1) và phương trình (2) ta được:

(2 - m)x + (m - 2)y = 0\((2 - m)x + (m - 2)y = 0\)

\Leftrightarrow (2 - m)(x - y) =
0\(\Leftrightarrow (2 - m)(x - y) = 0\)

Với m = 2 thay vào hệ ta được \left\{
\begin{matrix}
2x + 2y = 1 \\
2x + 2y = 1 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2x + 2y = 1 \\ 2x + 2y = 1 \\ \end{matrix} \right.\)

Hệ vô số nghiệm

Với m \neq 2 \Rightarrow x = y\(m \neq 2 \Rightarrow x = y\) thay vào (1) ta được: (2 + m)x =
1(*)\((2 + m)x = 1(*)\)

Nếu m = - 2\(m = - 2\) thì phương trình (*) trở thành 0x = 1\(0x = 1\) (vô nghiệm)

Do đó hệ vô nghiệm

Nếu m \neq - 2\(m \neq - 2\) suy ra phương trình có nghiệm duy nhất x = y = \frac{1}{m
+ 2}\(x = y = \frac{1}{m + 2}\)

Ta có:

x;y\mathbb{\in Z \Rightarrow}\frac{1}{m
+ 2}\mathbb{\in Z \Rightarrow}m + 2 \in \left\{ - 1;1
\right\}\(x;y\mathbb{\in Z \Rightarrow}\frac{1}{m + 2}\mathbb{\in Z \Rightarrow}m + 2 \in \left\{ - 1;1 \right\}\)

\Rightarrow m \in \left\{ - 3; - 1
\right\}\(\Rightarrow m \in \left\{ - 3; - 1 \right\}\).

Vậy m \in \left\{ - 3; - 1
\right\}\(m \in \left\{ - 3; - 1 \right\}\)là các giá trị cần tìm.

b) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi đó x = y = \frac{1}{m + 2}\(x = y = \frac{1}{m + 2}\)

\Rightarrow x - y = 0\ \
(d)\(\Rightarrow x - y = 0\ \ (d)\)

Như vậy điểm M luôn chạy trên đường thẳng (d) cố định.

III. Bài tập tự luyện tìm m để hệ phương trình có nghiệm

Tìm các giá trị của m để các hệ phương trình dưới đây có nghiệm duy nhất

1, \left\{ \begin{array}{l}
4x + 6y = 9\\
mx + 3y = 5
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} 4x + 6y = 9\\ mx + 3y = 5 \end{array} \right.\)

2, \left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = 5\\
4x + 3y = m
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y = 5\\ 4x + 3y = m \end{array} \right.\)

3, \left\{ \begin{array}{l}
mx - y = 5\\
x + y = 1
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} mx - y = 5\\ x + y = 1 \end{array} \right.\)

4, \left\{ \begin{array}{l}
\left( {m + 1} \right)x + 3y = 5\\
5x - 2y = 3
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} \left( {m + 1} \right)x + 3y = 5\\ 5x - 2y = 3 \end{array} \right.\)

5, \left\{ \begin{array}{l}
mx + 2y =  - 1\\
2x + my = m + 3
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} mx + 2y = - 1\\ 2x + my = m + 3 \end{array} \right.\)

6, \left\{ \begin{array}{l}
mx - y = 5\\
x + y = 1
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} mx - y = 5\\ x + y = 1 \end{array} \right.\)

7, \left\{ \begin{array}{l}
mx + y = 1\\
2x - y = 2
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} mx + y = 1\\ 2x - y = 2 \end{array} \right.\)

8, \left\{ \begin{array}{l}
x + my = 4\\
x - 2y = 3
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} x + my = 4\\ x - 2y = 3 \end{array} \right.\)

9, \left\{ \begin{array}{l}
mx + y = 10\\
2x - 3y = 6
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} mx + y = 10\\ 2x - 3y = 6 \end{array} \right.\)

10, \left\{ \begin{array}{l}
mx + y = 5\\
2x - y =  - 2
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} mx + y = 5\\ 2x - y = - 2 \end{array} \right.\)

-----------------

Trên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn chuyên đề tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất Toán lớp 9. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các bạn làm quen với nhiều dạng Toán khác nhau, từ đó chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 lớp 9 cũng như kì thi vào lớp 10 sắp tới đạt kết quả cao. 

Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh tham khảo thêm tài liệu về các đề thi học kì 2 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, ... và các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với bài tập về chuyên đề này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
21
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm