Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm

Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm cho trước là một dạng toán thường gặp trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán được VnDoc biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bài tập tìm m để đồ thị hàm số đi qua một điểm được VnDoc biên soạn gồm hướng dẫn giải chi tiết cho dạng bài tập "Xác định m để đồ thị hàm số đi qua một điểm cho trước", vốn là một câu hỏi điển hình trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Đồng thời tài liệu cũng tổng hợp thêm các bài toán để các bạn học sinh có thể luyện tập, củng cố kiến thức. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo tải về bản đầy đủ chi tiết.

I. Bài toán tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm

+ Cho hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0) có đồ thị là đường thẳng (d). Để đồ thị hàm số đi qua điểm A\left( {{x_0};{y_0}} \right)A(x0;y0) thì khi thay tọa độ của điểm A hàm số ta sẽ có {y_0} = a{x_0} + by0=ax0+b

+ Nếu {y_0} \ne a{x_0} + by0ax0+b thì đồ thị hàm số không đi qua điểm A\left( {{x_0};{y_0}} \right)A(x0;y0)

II. Bài tập ví dụ về bài toán tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm

Bài 1: Cho hàm số y = - x + 3 có đồ thị hàm số (d). Xét xem các điểm sau đây có thuộc đồ thị hàm số không? Vì sao? A (-10; 7); B (20; - 17) và C(5; 8)

Lời giải:

+ Thay tọa độ điểm A(-10; 7) vào đồ thị hàm số (d) có: 7 = - (-10) + 3

Hay 7 = 7 (luôn đúng)

Vậy điểm A(-10; 7) thuộc đồ thị hàm số (d)

+ Thay tọa độ điểm B(20; - 17) vào đồ thị hàm số (d) có: -17 = - 20 + 3

Hay - 17 = -17 (luôn đúng)

Vậy điểm B(20; - 17) thuộc đồ thị hàm số (d)

+ Thay tọa độ điểm C(5.8) vào đồ thị hàm số (d) có: 8 = - 5 + 3

Hay 8 = -2 (vô lý)

Vậy điểm C(5; 8) không thuộc đồ thị hàm số (d)

Bài 2: Cho hàm số bậc nhất y = (m + 1)x + 2  \left( {m \ne  - 1} \right)(m1)có đồ thị (d). Tìm m để (d) đi qua điểm A\left( {2; - 1} \right)A(2;1)

Lời giải:

Đồ thị hàm số y = \left( {m + 1} \right)x + 1y=(m+1)x+1 đi qua điểm A\left( {2; - 1} \right)A(2;1) nên

- 1 = \left( {m + 1} \right).2 + 1 \Leftrightarrow 2m =  - 4 \Leftrightarrow m =  - 21=(m+1).2+12m=4m=2

Vậy với m =  - 2m=2 thì đồ thị của hàm số bậc nhất y = \left( {m + 1} \right)x + 1y=(m+1)x+1 đi qua điểm A\left( {2; - 1} \right)A(2;1)

Bài 3: Cho hàm số y = \left( {m + 1} \right)x + m - 1\,\,\left( {m \ne  - 1} \right)y=(m+1)x+m1(m1). Tìm m để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(7; 2)

Lời giải:

Đồ thị hàm số y = \left( {m + 1} \right)x + m - 1\,\,\left( {m \ne  - 1} \right)y=(m+1)x+m1(m1) đi qua điểm A(7; 2) nên

2 = \left( {m + 1} \right).7 + m - 1\, \Leftrightarrow 2 = 8m - 6 \Leftrightarrow 8m =  - 8 \Leftrightarrow m =  - 12=(m+1).7+m12=8m68m=8m=1

Vậy với m =  - 1m=1 thì đồ thị hàm số y = \left( {m + 1} \right)x + m - 1\,\,\left( {m \ne  - 1} \right)y=(m+1)x+m1(m1) đi qua điểm A(7; 2)

Bài 4: Cho hàm số y = \left( {2m - 1} \right)x - 3\,\,\left( {m \ne \frac{1}{2}} \right)y=(2m1)x3(m12)có đồ thị là đường thẳng (d) và điểm A(1; - 2). Tìm m biết đường thẳng (d) đi qua điểm A

Lời giải:

Đồ thị hàm số y = \left( {2m - 1} \right)x - 3\,\,\left( {m \ne \frac{1}{2}} \right)y=(2m1)x3(m12) đi qua điểm A(1; - 2) nên

- 2 = \left( {2m - 1} \right).1 - 3\, \Leftrightarrow  - 2 = 2m - 4 \Leftrightarrow 2m = 2 \Leftrightarrow m = 1\,2=(2m1).132=2m42m=2m=1

Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số y = \left( {2m - 1} \right)x - 3\,\,\left( {m \ne \frac{1}{2}} \right)y=(2m1)x3(m12) đi qua điểm A(1; - 2).

Bài 5: Cho hàm số y = - \left( k^{2} - 2k
+ 3 \right)x^{2}y=(k22k+3)x2

a) Chứng minh rằng hàm số luôn nghịch biến với mọi x > 0x>0 và đồng biến với mọix < 0x<0.

b) Khi k = 1k=1 tìm giá trị yy để khi x =
2 - \sqrt{3}x=23; x = 2 +
\sqrt{3}x=2+3.

c) Tìm giá trị kk để khi x = 2x=2 thì y =
10y=10.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\begin{matrix}
y = - \left( k^{2} - 2k + 3 \right)x^{2} \\
= - \left( k^{2} - 2k + 1 + 2 \right)x^{2} \\
= - \left\lbrack (k - 1)^{2} + 2 \right\rbrack x^{2} \\
\end{matrix}y=(k22k+3)x2=(k22k+1+2)x2=[(k1)2+2]x2

- \left\lbrack (k - 1)^{2} + 2
\right\rbrack < 0;\forall k[(k1)2+2]<0;k nên hàm số đã cho đồng biến với x < 0x<0 và nghịch biến với x > 0x>0.

b) Khi k = 1k=1 thì y = - 2x^{2}(*)y=2x2()

Thay x = 2 - \sqrt{3}x=23 vào (*) ta được: y = - 2\left( 2 - \sqrt{3} \right)^{2}
= - 14 + 8\sqrt{3}y=2(23)2=14+83

Thay x = 2 + \sqrt{3}x=2+3 vào (*) ta được: y = - 2\left( 2 + \sqrt{3} \right)^{2}
= - 14 - 8\sqrt{3}y=2(2+3)2=1483

c) Thay x = 2;y = 10x=2;y=10 vào phương trình hàm số ta được:

10 = - \left( k^{2} - 2k + 3
\right).2^{2} \Leftrightarrow (k - 1)^{2} + \frac{9}{2} = 010=(k22k+3).22(k1)2+92=0 (vô lí)

(k - 1)^{2} + \frac{9}{2} >
0\forall k(k1)2+92>0k

Vậy không có giá trị nào của k thỏa mãn yêu cầu.

Bài 6: Cho hàm số y = (2m -
1)x^{2}y=(2m1)x2 (với mm là tham số)

a) Tìm các giá trị của tham số mm để y = - 1y=1 khi x = - 1x=1.

b) Tìm giá trị của mm biết (x;y)(x;y) thỏa mãn:

\left\{ \begin{matrix}
x - y = 1 \\
2x - y = 3 \\
\end{matrix} \right.{xy=12xy=3 \left\{ \begin{matrix}
x + y = 2 \\
x^{2} - 2y = - 4 \\
\end{matrix} \right.{x+y=2x22y=4

Hướng dẫn giải

a) Thay y = - 2;x = - 1y=2;x=1 vào hàm số y = (2m - 1)x^{2}y=(2m1)x2 với mm là tham số ta được:

- 2 = (2m - 1)( - 1)^{2} \Leftrightarrow
m = - \frac{1}{2}2=(2m1)(1)2m=12

Vậy m = - \frac{1}{2}m=12 là giá trị cần tìm.

b) Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x - y = 1 \\
2x - y = 3 \\
\end{matrix} \right.{xy=12xy=3 như sau:

\left\{ \begin{matrix}
x - y = 1 \\
2x - y = 3 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 1 \\
\end{matrix} \right.{xy=12xy=3 {x=2y=1 thay vào hàm số y = (2m - 1)x^{2}y=(2m1)x2 ta được:

1 = (2m - 1).2^{2} \Leftrightarrow m =
\frac{5}{8}1=(2m1).22m=58

Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x + y = 2 \\
x^{2} - 2y = - 4 \\
\end{matrix} \right.{x+y=2x22y=4 như sau:

\left\{ \begin{matrix}
x + y = 2 \\
x^{2} - 2y = - 4 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x + 2y = 4 \\
x^{2} - 2y = - 4 \\
\end{matrix} \right.{x+y=2x22y=4 {2x+2y=4x22y=4

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x^{2} + 2x = 0 \\
x + y = 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow y = 2 \\
x = - 2 \Rightarrow y = 4 \\
\end{matrix} \right.{x2+2x=0x+y=2 [x=0y=2x=2y=4

Thay (0;2)(0;2) vào hàm số y = (2m - 1)x^{2}y=(2m1)x2 ta được:

2 = (2m - 1).02=(2m1).0 (vô lí)

Thay (2;4)(2;4) vào hàm số y = (2m - 1)x^{2}y=(2m1)x2 ta được:

4 = (2m - 1).( - 2)^{2} \Leftrightarrow
m = 14=(2m1).(2)2m=1

Bài 7: Cho hàm số y = \left( - m^{2} - 4m
- 7 \right)x^{2}y=(m24m7)x2.

a) Chứng minh với mọi tham số mm thì hàm số luôn nghịch biến với mọi >
0>0 và đồng biến với mọi x <
0x<0.

b) Tìm các giá trị của tham số mm để khi x = - 2x=2 thì y = - 16y=16.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

a = - m^{2} - 4m - 7 = - m^{2} - 4m - 4
- 3a=m24m7=m24m43

= - (m - 2)^{2} - 3=(m2)23

- (m - 2)^{2} - 3 < 0\forall
m(m2)23<0m nên hàm số hàm số luôn nghịch biến với mọi > 0>0 và đồng biến với mọi x < 0x<0.

b) Thay x = - 2x=2; y = - 16y=16 vào phương trình hàm số ta được:

- 16 = \left( - m^{2} - 4m - 7 \right).(
- 2)^{2}16=(m24m7).(2)2

\Leftrightarrow m^{2} + 4m + 7 =
4m2+4m+7=4

\Leftrightarrow m^{2} + 4m + 3 = 0
\Leftrightarrow (m + 1)(m + 3) = 0m2+4m+3=0(m+1)(m+3)=0

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m + 1 = 0 \\
m + 3 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = - 1 \\
m = - 3 \\
\end{matrix} \right.[m+1=0m+3=0 [m=1m=3

Vậy m = - 1;m = - 3m=1;m=3 là các giá trị cần tìm.

Bài 8: Cho hàm số y = (2m +
1)x^{2}y=(2m+1)x2 với mm là tham số. Tính các giá trị của tham số mm để:

a) Đồ thị hàm số đi qua điểm A\left(
\frac{2}{3};\frac{4}{3} \right)A(23;43).

b) Đồ thị hàm số đi qua điểm \left(
x_{0};y_{0} \right)(x0;y0) với \left(
x_{0};y_{0} \right)(x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2x + y = - 3 \\
x^{2} - 2y = 2 \\
\end{matrix} \right.{2x+y=3x22y=2?

Hướng dẫn giải

a) Thay A\left( \frac{2}{3};\frac{4}{3}
\right)A(23;43) vào phương trình y = (2m +
1)x^{2}y=(2m+1)x2

\Leftrightarrow \frac{4}{3} = (2m +
1).\left( \frac{2}{3} \right)^{2} \Leftrightarrow m = 143=(2m+1).(23)2m=1

Vậy x = 1x=1 là giá trị cần tìm.

b) Giải hệ phương trình:

\left\{ \begin{matrix}
2x + y = - 3 \\
x^{2} - 2y = 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 2 \\
y = 1 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left( x_{0};y_{0} \right) = ( -
2;1){2x+y=3x22y=2 {x=2y=1 (x0;y0)=(2;1) là nghiệm của hệ phương trình

Thay \left( x_{0};y_{0} \right) = ( -
2;1)(x0;y0)=(2;1) vào phương trình y = (2m +
1)x^{2}y=(2m+1)x2 ta được:

1 = (2m + 1).( - 2)^{2} \Leftrightarrow
m = - \frac{3}{8}1=(2m+1).(2)2m=38

Vậy m = - \frac{3}{8}m=38 là giá trị cần tìm

III. Bài tập tự luyện về bài toán tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm

Bài 1: Cho hàm số y = \left( {m + 1} \right)x + 2\,\,\left( {m \ne  - 1} \right)y=(m+1)x+2(m1) có đồ thị là đường thẳng (d) và điểm A(1; 5). Tìm m biết đường thẳng (d) đi qua điểm A

Bài 2: Cho hàm số bậc nhất y = \left( {m + 1} \right)x + 2 - m\,\left( {m \ne  - 1} \right)y=(m+1)x+2m(m1)

a, Tìm m để hàm số nghịch biến

b, Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(3; 2)

Bài 3: Cho đường thẳng d có phương trình y = mx + 2m - 4y=mx+2m4. Tìm m để đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ (gợi ý: gốc tọa độ là điểm O(0; 0))

Bài 4: Với những giá trị nào của m thì đồ thị hàm số y = \left( {{m^2} - m} \right){x^2}y=(m2m)x2 đi qua điểm A(-1;2)

Bài 5: Cho hàm số y = mx + 3m - 1y=mx+3m1. Xác định m để đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ

Bài 6: Cho hàm số y = m{x^2}\,\,\left( {m \ne 0} \right)y=mx2(m0). Tìm m biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(- 3; 2)

Bài 7: Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số y = 3x + my=3x+mđi qua điểm A(1; 2)

Bài 8: Cho hàm số y = \left( {m + 1} \right)x - 2m + 1y=(m+1)x2m+1. Xác định m để đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ

Bài 9: Cho hàm số y = x + my=x+m. Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 2003)

Bài 10: Xác định a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A(1; - 2) và B(3; 4)

-----------------

Ngoài chuyên đề tìm giá trị của m để hàm số đồng biến Toán 9, mời các bạn học sinh tham khảo thêm các đề thi học kì 2 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, ... và các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với bài tập về chuyên đề này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng