Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ứng dụng bất đẳng thức giải phương trình vô tỉ và hệ vô tỉ

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Mức độ: Khó
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải phương trình vô tỉ và hệ vô tỉ bằng cách dùng bất đẳng thức 

Phương trình vô tỉ và hệ phương trình vô tỉ là một trong những dạng toán phức tạp thường gặp trong chương trình Toán THPT và các kỳ thi học sinh giỏi, tốt nghiệp THPT. Trong nhiều trường hợp, việc vận dụng bất đẳng thức như AM-GM, Cauchy-Schwarz, Bunyakovsky … là chìa khóa để giải nhanh và chính xác các bài toán này. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách ứng dụng bất đẳng thức để giải phương trình vô tỉ và hệ vô tỉ, cung cấp ví dụ minh họa rõ ràng, giúp học sinh hiểu bản chất và áp dụng hiệu quả trong quá trình học và luyện thi.

Bài tập 1. Giải phương trình: 3\sqrt[3]{\frac{x^{2} - 2x + 2}{2x - 1}} + 2x =
5.\(3\sqrt[3]{\frac{x^{2} - 2x + 2}{2x - 1}} + 2x = 5.\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định: x \neq
\frac{1}{2}\(x \neq \frac{1}{2}\) (*)

Ta có (1) \Leftrightarrow
3\sqrt[3]{\frac{x^{2} - 2x + 2}{2x - 1}} + (2x - 1) = 4.\((1) \Leftrightarrow 3\sqrt[3]{\frac{x^{2} - 2x + 2}{2x - 1}} + (2x - 1) = 4.\)

TH1: 2x - 1 < 0 \Rightarrow VT <
0\(2x - 1 < 0 \Rightarrow VT < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

TH2: 2x - 1 > 0 \Leftrightarrow x >
\frac{1}{2}.\(2x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}.\)

Sử dụng bất đẳng thức AM – GM cho 4 số dương ta có:

\sqrt[3]{\frac{(x - 1)^{2} + 1}{2x - 1}}
+ \sqrt[3]{\frac{(x - 1)^{2} + 1}{2x - 1}} + \sqrt[3]{\frac{(x - 1)^{2}
+ 1}{2x - 1}} + (2x - 1) \geq 4\(\sqrt[3]{\frac{(x - 1)^{2} + 1}{2x - 1}} + \sqrt[3]{\frac{(x - 1)^{2} + 1}{2x - 1}} + \sqrt[3]{\frac{(x - 1)^{2} + 1}{2x - 1}} + (2x - 1) \geq 4\).

Đẳng thức xảy ra khi x = 1.\(x = 1.\)

Bài tập 2. Giải phương trình 13\sqrt{2x^{2} - x^{4}} + 9\sqrt{2x^{2} + x^{4}} =
32\(13\sqrt{2x^{2} - x^{4}} + 9\sqrt{2x^{2} + x^{4}} = 32\) (2).

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định: x^{2}(2 - x^{2}) \geq
0 \Leftrightarrow |x| \leq \sqrt{2}\(x^{2}(2 - x^{2}) \geq 0 \Leftrightarrow |x| \leq \sqrt{2}\) (*)

Ta có: (2) \Leftrightarrow |x|\left(
13\sqrt{2 - x^{2}} + 9\sqrt{2 + x^{2}} \right) = 32\((2) \Leftrightarrow |x|\left( 13\sqrt{2 - x^{2}} + 9\sqrt{2 + x^{2}} \right) = 32\)

Sử dụng bất đẳng thức Bunyakovsky ta có được:

x^{2}\left\lbrack \sqrt{13}\sqrt{13(2 - x^{2})} + 3\sqrt{3}\sqrt{3(2 +x^{2})} \right\rbrack^{2}\(x^{2}\left\lbrack \sqrt{13}\sqrt{13(2 - x^{2})} + 3\sqrt{3}\sqrt{3(2 +x^{2})} \right\rbrack^{2}\)\leq x^{2}\left\lbrack (13 + 27)(26 - 13x^{2}+ 6 + 3x^{2}) \right\rbrack\(\leq x^{2}\left\lbrack (13 + 27)(26 - 13x^{2}+ 6 + 3x^{2}) \right\rbrack\)

\Leftrightarrow x^{2}\left\lbrack \sqrt{13}\sqrt{13(2 - x^{2})} +3\sqrt{3}\sqrt{3(2 + x^{2})} \right\rbrack^{2} \leq 40x^{2}(32 -10x^{2})\(\Leftrightarrow x^{2}\left\lbrack \sqrt{13}\sqrt{13(2 - x^{2})} +3\sqrt{3}\sqrt{3(2 + x^{2})} \right\rbrack^{2} \leq 40x^{2}(32 -10x^{2})\)

Mặt khác: 40x^{2}\left( 32 - 10x^{2}
\right) = 4.10x^{2}\left( 32 - 10x^{2} \right) \leq \left\lbrack 10x^{2}
+ \left( 32 - 10x^{2} \right) \right\rbrack^{2} = 32^{2}\(40x^{2}\left( 32 - 10x^{2} \right) = 4.10x^{2}\left( 32 - 10x^{2} \right) \leq \left\lbrack 10x^{2} + \left( 32 - 10x^{2} \right) \right\rbrack^{2} = 32^{2}\)

Vậy |x|\left( 13\sqrt{2 - x^{2}} +
9\sqrt{2 + x^{2}} \right) \leq 32\(|x|\left( 13\sqrt{2 - x^{2}} + 9\sqrt{2 + x^{2}} \right) \leq 32\)

Đẳng thức xảy ra khi x = 1.\(x = 1.\)

Bài tập 3. Giải hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
x^{3} - 3x + 2 = y^{3} + 3y^{2} \\
\sqrt{x - 2} + \sqrt{x^{3} - 3x^{2} + y + 2} = x^{2} - 3y \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x^{3} - 3x + 2 = y^{3} + 3y^{2} \\ \sqrt{x - 2} + \sqrt{x^{3} - 3x^{2} + y + 2} = x^{2} - 3y \\ \end{matrix} \right.\) .

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định: \left\{
\begin{matrix}
x \geq 2 \\
x^{3} - 3x^{2} + y + 2 \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x \geq 2 \\ x^{3} - 3x^{2} + y + 2 \geq 0 \\ \end{matrix} \right.\)

Ta có: x^{3} - 3x + 2 = (y + 1)^{3} - 3(y
+ 1) + 2\(x^{3} - 3x + 2 = (y + 1)^{3} - 3(y + 1) + 2\)

\Leftrightarrow x^{3} - 3x = (y + 1)^{3} - 3(y + 1)\(\Leftrightarrow x^{3} - 3x = (y + 1)^{3} - 3(y + 1)\)

\Leftrightarrow x^{3} - (y + 1)^{3} = 3\left\lbrack x - (y + 1)\right\rbrack\(\Leftrightarrow x^{3} - (y + 1)^{3} = 3\left\lbrack x - (y + 1)\right\rbrack\)

\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = y + 1(1) \\x^{2} + x(y + 1) + (y + 1)^{2} = 3(2) \\\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = y + 1(1) \\x^{2} + x(y + 1) + (y + 1)^{2} = 3(2) \\\end{matrix} \right.\)

Từ (1): \Rightarrow y = x - 1 \Rightarrow
\sqrt{x - 2} + \sqrt{x^{3} - 3x^{2} + x + 1} = x^{2} - 3x +
3.\(\Rightarrow y = x - 1 \Rightarrow \sqrt{x - 2} + \sqrt{x^{3} - 3x^{2} + x + 1} = x^{2} - 3x + 3.\)

\Leftrightarrow \sqrt{x - 2} + \sqrt{(x -
1)\left( x^{2} - 2x - 1 \right)} = x^{2} - 3x + 3.\(\Leftrightarrow \sqrt{x - 2} + \sqrt{(x - 1)\left( x^{2} - 2x - 1 \right)} = x^{2} - 3x + 3.\)

Theo Cô Si ta có: \left\{ \begin{matrix}\sqrt{(x - 2).1} \leq \dfrac{x - 2 + 1}{2} = \dfrac{x - 1}{2} \\\sqrt{(x - 1)\left( x^{2} - 2x - 1 \right)} \leq \dfrac{x^{2} - x - 2}{2}\\\end{matrix} \right.\  \Rightarrow VT \leq \dfrac{x^{2} -3}{2}\(\left\{ \begin{matrix}\sqrt{(x - 2).1} \leq \dfrac{x - 2 + 1}{2} = \dfrac{x - 1}{2} \\\sqrt{(x - 1)\left( x^{2} - 2x - 1 \right)} \leq \dfrac{x^{2} - x - 2}{2}\\\end{matrix} \right.\ \Rightarrow VT \leq \dfrac{x^{2} -3}{2}\)

Từ đó ta được: x^{2} - 3x + 3 \leq
\frac{x^{2} - 3}{2} \Leftrightarrow (x - 3)^{2} \leq 0 \Leftrightarrow x
= 3(TM).\(x^{2} - 3x + 3 \leq \frac{x^{2} - 3}{2} \Leftrightarrow (x - 3)^{2} \leq 0 \Leftrightarrow x = 3(TM).\)

Ta có: (2) \Leftrightarrow \left\lbrack
\frac{x}{2} + (y + 1)^{2} \right\rbrack + \frac{3x^{2}}{4} \geq 0 +
\frac{3.2^{2}}{4} = 3\((2) \Leftrightarrow \left\lbrack \frac{x}{2} + (y + 1)^{2} \right\rbrack + \frac{3x^{2}}{4} \geq 0 + \frac{3.2^{2}}{4} = 3\) (do x \geq
2\(x \geq 2\)).

Đẳng thức xảy ra khi: \left\{\begin{matrix}\dfrac{x}{2} + (y + 1) = 0 \\x = 2 \\\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 2 \\y = - 2 \\\end{matrix} \right.\(\left\{\begin{matrix}\dfrac{x}{2} + (y + 1) = 0 \\x = 2 \\\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 2 \\y = - 2 \\\end{matrix} \right.\)

Bài tập 4. Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}\dfrac{2x^{2}}{x^{2} + 1} = y \\\dfrac{2y^{2}}{y^{2} + 1} = z \\\dfrac{2z^{2}}{z^{2} + 1} = x \\\end{matrix} \right.\(\left\{\begin{matrix}\dfrac{2x^{2}}{x^{2} + 1} = y \\\dfrac{2y^{2}}{y^{2} + 1} = z \\\dfrac{2z^{2}}{z^{2} + 1} = x \\\end{matrix} \right.\) .

Hướng dẫn giải

Điều kiện để hệ có nghiệm: x,y,z \geq
0.\(x,y,z \geq 0.\)

Ta dễ thấy (x,y,z) = (0,0,0)\((x,y,z) = (0,0,0)\) là một nghiệm của hệ phương trình.

Với x,y,z \geq 0\(x,y,z \geq 0\) ta nhân ba phương trình với nhau được:

\begin{matrix}
\frac{8x^{2}y^{2}z^{2}}{\left( x^{2} + 1 \right)\left( y^{2} + 1
\right)\left( z^{2} + 1 \right)} = xyz \\
\Leftrightarrow \left( x^{2} + 1 \right)\left( y^{2} + 1 \right)\left(
z^{2} + 1 \right) = 8xyz. \\
\end{matrix}\(\begin{matrix} \frac{8x^{2}y^{2}z^{2}}{\left( x^{2} + 1 \right)\left( y^{2} + 1 \right)\left( z^{2} + 1 \right)} = xyz \\ \Leftrightarrow \left( x^{2} + 1 \right)\left( y^{2} + 1 \right)\left( z^{2} + 1 \right) = 8xyz. \\ \end{matrix}\)

Theo Cô Si ta có: \left\{ \begin{matrix}x^{2} + 1 \geq 2x > 0 \\y^{2} + 1 \geq 2y > 0 \\z^{2} + 1 \geq 2z > 0 \\\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}x^{2} + 1 \geq 2x > 0 \\y^{2} + 1 \geq 2y > 0 \\z^{2} + 1 \geq 2z > 0 \\\end{matrix} \right.\)\Rightarrow \left( x^{2} + 1 \right)\left( y^{2}+ 1 \right)\left( z^{2} + 1 \right) \geq 8xyz.\(\Rightarrow \left( x^{2} + 1 \right)\left( y^{2}+ 1 \right)\left( z^{2} + 1 \right) \geq 8xyz.\)

Đẳng thức xảy ra khi: x = y = z =
1.\(x = y = z = 1.\)

-------------------------------------------------------

Qua bài viết, bạn đã được trang bị kiến thức nền tảng về cách sử dụng bất đẳng thức trong giải phương trình và hệ vô tỉ. Phương pháp này không chỉ giúp rút gọn quá trình giải toán mà còn phát triển tư duy phân tích và đánh giá điều kiện nghiệm. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để thành thạo phương pháp này, đặc biệt khi chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng như thi tốt nghiệp THPT hay thi học sinh giỏi. Đừng quên theo dõi website/blog để cập nhật thêm nhiều tài liệu Toán học hữu ích khác nhé!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm