Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình lớp 9

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình, tổng hợp các dạng bài toán từ căn bản đến nâng cao kèm theo đáp án để các em nắm được các phương pháp giải bài tập bằng cách lập hệ phương trình. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. 

Chuyên đề giải bài Toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình lớp 9 có 8 dạng toán cơ bản:

  • Dạng toán chuyển động.
  • Dạng toán liên quan tới các kiến thức hình học.
  • Dạng toán công việc làm chung, làm riêng.
  • Dạng toán chảy chung, chảy riêng của vòi nước.
  • Dạng toán tìm số.
  • Dạng toán sử dụng các các kiến thức về %.
  • Dạng toán sử dụng các kiến thức vật lý, hóa học.

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Bài 1. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ 2 tỉnh A và B cách nhau 400km400km đi ngược chiều và gặp nhau sau 5h5h. Nếu vận tốc của mỗi xe không thay đổi nhưng xe đi chậm xuất phát trước xe kia 4040 phút thì 2 xe gặp nhau sau 5h225h22 phút kể từ lúc xe chậm khởi hành. Tính vận tốc mỗi xe.

Hướng dẫn giải

Gọi vận tốc của xe nhanh là x \ km/hx km/h, vận tốc của xe chậm là y \ km/h (x,y>0)y km/h(x,y>0).

Hai xe cùng khởi hành một lúc và đi ngược chiều sau 5h5h gặp nhau nên ta có phương trình 5(x+y)=400 \ \ (1)5(x+y)=400  (1)

Thời gian xe đi chậm hết 5h225h22=16130

Thời gian xe đi nhanh hết \dfrac{161}{30}-\dfrac{2}{3}=\dfrac{141}{3}1613023=1413 giờ

Vì xe đi chậm xuất phát trước 4040=23h

Quãng đường xe đi chậm đi được là \dfrac{161}{30}y16130y

Quãng đường xe đi nhanh đi được là \dfrac{141}{30}x14130x

Cả 2 xe đi được \dfrac{161}{30}y+\dfrac{141}{30}x=400 \ \ (2)16130y+14130x=400  (2)

\left\{\begin{array}{c}
5(x+y)=400 \\
\frac{141 x}{30}+\frac{161 y}{30}=400
\end{array}\right.{5(x+y)=400141x30+161y30=400

Từ (2) 141x + 161y = 1200\ (3)141x+161y=1200 (3)

Từ (1) x+y=\frac{400}{5} =80\ (4)x+y=4005=80 (4)

X = 80 - y thay vào (3)

141(80y - y) + 161y = 1200

11280 - 141y + 161y = 12000

20y = 12000 - 11280

20y = 720

y = 720 / 20 = 36km/h

Thay y =  36 vào

X - 80 - 36 = 44km/h

Vậy vận tốc của xe nhanh là 44km/h

.............................chậm là 36km/h

Bài 2:

Hai người cùng làm một công việc trong 7h 12 phút thì xong công việc nếu người thứ 1 làm trong 4h người thứ hai làm trong 3h thì được 50% công việc. Hỏi mỗi người làm 1 mình trong mấy ngày thì xong

Hướng dẫn giải

Gọi thời gian người thứ 1 làm 1 mình xong công việc là x h đ/k x > 0 gọi thời gian người thứ 2 làm 1 mình xong công việc là y h đ/k y > 0

Trong 1 giờ cả 2 người làm được là 1/x + 1/y = 5/36

Trong 4h người thứ 1 và trong 3h người thứ 2 làm được là 4/x + 3/y = 1/2

Ta có hệ phương trình \left\{\begin{array}{l}
\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{5}{36} \\
\frac{4}{x}+\frac{3}{y}=\frac{1}{2}
\end{array}\right.{1x+1y=5364x+3y=12

Giải ra ta có x = 12; y = 18

Bài 3

Trong tháng đầu hai tổ SX được 800 chi tiết máy sang tháng thứ 2 tổ 1 vượt mức 15% tổ 2 vượt mức 20% do đó cuối tháng hai tổ SX được 945 chi tiết máy. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ SX được bao nhiêu chi tiết máy

Hướng dẫn giải

Gọi tháng 1 tổ 1 SX được là x chi tiết máy

Tháng 1 tổ 2 SX được là y chi tiết máy đ/k x,y thuộc N

Theo bài ra ta có phương trình \left\{\begin{array}{c}
x+y=800 \\
1,15 x+1,2 y=945
\end{array}\right.{x+y=8001,15x+1,2y=945

Giải ra ta được x = 300y = 500

Bài 4. Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể cạn sau 4 giờ 4 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 9 giờ và vòi thứ hai trong 6/5 giờ nữa thì đầy bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì trong bao nhiêu lâu thì đầy bể?

Hướng dẫn giải

Gọi thời gian vòi 1 và vòi 2 chảy một mình đầy bể là x; y giờ (điều kiện x; y > 0)

trong 1 giờ cả 2 vòi chảy được 1/x + 1/y = 5/24

Nếu mở vòi thứ nhất trong 9 giờ và vòi thứ hai trong 6/5 giờ nữa thì đầy bể ta có phương trình:

\frac{9}{x} + \frac{6}{5}\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y}} \right) = 19x+65(1x+1y)=1

Khi đó ta có hệ phương trình \left\{ \begin{gathered}
  \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{5}{{24}} \hfill \\
  \frac{9}{x} + \frac{6}{5}\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y}} \right) = 1 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.{1x+1y=5249x+65(1x+1y)=1. Giải ra ta được kết quả.

Vòi 1 chảy hết 10,4 giờ và vòi 2 chảy hết 8 giờ

Bài 5. Tìm 2 số khi biết tổng của chúng bằng 1006. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 2 và số dư là 124. 

Hướng dẫn giải

Gọi số lớn là x và số nhỏ là y. Điều kiện x;y \in \mathbb{N}x;yN

Ta có hệ phương trình \left\{ \begin{gathered}
  x + y = 1006 \hfill \\
  x = 2y + 124 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.{x+y=1006x=2y+124. Giải hệ phương trình tìm được số lớn là 712 và số bé là 294.

Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 45m. Tính diện tích thửa ruộng đó biết rằng nếu giảm chiều dài đi hai lần và chiều rộng tăng lên 3 lần thì chu vi thửa ruộng đó không thay đổi.

Hướng dẫn giải

Gọi chiều dài thửa ruộng là x (m). Chiều rộng thửa ruộng là y (m).

Điều kiện: x;  y > 0

Theo bài ra chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 45m suy ra x - y = 45

Nếu giảm chiều dài đi hai lần và chiều rộng tăng lên 3 lần thì chu vi thửa ruộng đó không thay đổi, ta có phương trình \frac{x}{2} + 3y = x + yx2+3y=x+y.

Ta có hệ phương trình: \left\{ \begin{gathered}
  x - y = 45 \hfill \\
  \frac{x}{2} + 3y = x + y \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.{xy=45x2+3y=x+y. Giải hệ ta được x = 60; y = 15.

Vậy diện tích thửa ruộng cần tìm là 60 . 15 = 900m2

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

83 bài Toán giải bằng cách lập hệ phương trình

Chia sẻ, đánh giá bài viết
79
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Tiến đạt Phùng
    Tiến đạt Phùng

     Cho hàm số y = 2x2 có đồ thị là (P) và hai điểm M(-2 ; 3) và N(1 ; 0) a) Vẽ (P) b) Viết phương trình đường thẳng MN c) Viết phương trình đường thẳng (D) song song với MN đồng thời tiếp xúc với (P)                                                                                            ai giải giúp em vs


    Thích Phản hồi 14/03/22
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 9

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng