Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các bài toán có sử dụng hệ thức và hệ quả của hệ thức Vi-ét cung cấp lý thuyết Hệ thức Vi-ét; kèm các bài tập vận dụng định lý Vi-ét cho các em tham khảo, dễ dàng giải các bài tập liên quan. 

Lý thuyết Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Định lý Vi-ét thuận

Cho phương trình bậc hai một ẩn a x^{2}+b x+c=0\; \; (a \neq 0)ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x_1; \; x_2x1;x2. Khi đó hai nghiệm này thỏa mãn hệ thức dưới đây:

\left\{ \begin{gathered}
  S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} \hfill \\
  P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.{S=x1+x2=baP=x1x2=ca

Hệ quả

Dựa vào hệ thức Vi-ét khi phương trình bậc 2 một ẩn có nghiệm, ta có thể nhẩm trực tiếp nghiệm của phương trình trong một số trường hợp đặc biệt:

  • Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm {x_1} = 1;\,\,{x_2} = \frac{c}{a}x1=1;x2=ca
  • Nếu a - b + c = 0 thì phương trình có nghiệm {x_1} =  - 1;\,\,{x_2} =  - \frac{c}{a}x1=1;x2=ca

Định lý Vi-ét đảo

Giả sử hai số thực x_1; \; x_2x1;x2 thỏa mãn hệ thức:

\left\{ \begin{gathered}
  {x_1} + {x_2} = S \hfill \\
  {x_1}{x_2} = P \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\left( {{S^2} - 4P \geqslant 0} \right){x1+x2=Sx1x2=P(S24P0)

thì x_1; \; x_2x1;x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai {x^2} - Sx + P = 0x2Sx+P=0

Các bài toán ứng dụng định lý Vi-ét thường gặp

Dùng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm của phương trình

Phương pháp:

Nếu a + b + c = 0 thì phương trình (1) có một nghiệm x_{1}=1x1=1 còn nghiệm kia là x_{2}=\frac{c}{a}x2=ca .

Nếu a-b+c=0ab+c=0 thì phương trình (1) có một nghiệm là x_{1}=-1x1=1. còn nghiệm kia là x_{2}=-\frac{c}{a}x2=ca .

Với những phương trình bậc hai có hệ số a, b, c đơn giản có thể dùng hệ thức Vi-ét để nhẩm nghiệm của chúng.

Tìm hai nghiệm khi biết tổng và tích của chúng

Phương pháp:

Cho phương trình bậc hai một ẩn a x^{2}+b x+c=0\; \; (a \neq 0)ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x_1; \; x_2x1;x2. Khi đó hai nghiệm này thỏa mãn hệ thức dưới đây:

\left\{ \begin{gathered}  S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} \hfill \\  P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} \hfill \\ \end{gathered}  \right.{S=x1+x2=baP=x1x2=ca

Giải hệ phương trình để tìm hai nghiệm x_1; \; x_2x1;x2

Tính giá trị của biểu thức có chứa các nghiệm của phương trình

Phương pháp:

Ta cần biến đổi các số hạng trong biểu thức về dạng tổng hoặc tích của các nghiệm của phương trình, rồi dùng công thức: x_{1} x_{2}=\frac{c}{a}x1x2=cax_{1}+x_{2}=-\frac{b}{a}x1+x2=ba, thế \frac{c}{a}ca vào vị trí của x_1x_2x1x2, thế -\frac{b}{a}ba vào vị trí của x_{1}+x_{2}x1+x2, kết quả thu được chính là giá trị của biểu thức cần tìm

Xác định tính chất các nghiệm của phương trình

Phương pháp:

Cho phương trình bậc hai một ẩn a x^{2}+b x+c=0\; \; (a \neq 0)ax2+bx+c=0(a0) (1)

+ Phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi: \frac{c}{a}<0ca<0

+ Phương trình (1) có hai nghiệm cùng dương khi và chỉ khi thỏa mãn các điều kiện dưới đây:

  • \Delta>0Δ>0 (hoặc \DeltaΔ>0) (điều kiện để phương trình có hai nghiệm)
  • \frac{c}{a}>0ca>0 (điều kiện để hai nghiệm là cùng dấu)
  • -\frac{b}{a}>0ba>0 (điều kiện để có hai nghiệm dương)

+ Phương trình (1) có hai nghiệm cùng âm khi và chỉ khi thỏa mãn các điều kiện dưới đây:

  • \Delta>0Δ>0 (hoặc \DeltaΔ>0) (điều kiện để phương trình có hai nghiệm)
  • \frac{c}{a}>0ca>0 (điều kiện để hai nghiệm là cùng dấu)
  • -\frac{b}{a}>0ba>0 (điều kiện để có hai nghiệm âm)

+ Phương trình (1) có hai nghiệm cùng nhỏ hơn số m cho trước khi và chỉ khi thỏa mãn các điều kiện dưới đây:

  • \Delta>0Δ>0 (hoặc \DeltaΔ>0) (điều kiện để phương trình có hai nghiệm)
  • \left( {{x_1} - m} \right)\left( {{x_2} - m} \right) > 0(x1m)(x2m)>0 
  • \left( {{x_1} - m} \right) + \left( {{x_2} - h} \right) < 0(x1m)+(x2h)<0

+ Phương trình (1) có hai nghiệm cùng lớn hơn số m cho trước khi và chỉ khi thỏa mãn các điều kiện dưới đây:

  • \Delta>0Δ>0 (hoặc \DeltaΔ>0) (điều kiện để phương trình có hai nghiệm)
  • \left( {{x_1} - m} \right)\left( {{x_2} - m} \right) > 0(x1m)(x2m)>0
  • \left( {{x_1} - m} \right) + \left( {{x_2} - h} \right) > 0(x1m)+(x2h)>0

+ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt, trong đó một nghiệm lớn hơn và một nghiệm nhỏ hơn một hằng số m cho trước khi và chỉ khi thỏa mãn các điều kiện dưới đây:

  • \Delta>0Δ>0 (hoặc \DeltaΔ>0) (điều kiện để phương trình có hai nghiệm)
  • \left( {{x_1} - m} \right)\left( {{x_2} - m} \right) < 0(x1m)(x2m)<0

Bài tập áp dụng hệ thức Vi - ét

Bài 1. Tìm điều kiện của mm đề phương trình: x^{2} + 2(m + 1)x + 2m =
0(1)x2+2(m+1)x+2m=0(1).

a. Có hai nghiệm trái dấu.

b. Có hai nghiệm cùng âm.

c. Có hai nghiệm cùng nhỏ hơn 3.

Giải

a. Theo hệ thức Vi-ét, ta có x_{1}x_{2} =
\frac{c}{a}x1x2=ca nên phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi: \frac{2m}{1} < 0 \Leftrightarrow
m < 02m1<0m<0.

Vậy với m < 0m<0 phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu.

b. Để phương trình (1) có hai nghiệm cùng âm các điều kiện sau cần phải được thỏa mãn.

 

  • \Delta^{Δ=(m+1)22m>0m2+1>0 hiển nhiên đúng với mọi mm.

  • x_{1}x_{2} = \frac{c}{a} =
\frac{2m}{1} > 0 \Leftrightarrow m > 0x1x2=ca=2m1>0m>0.

  • x_{1} + x_{2} = - \frac{b}{a} = -
\frac{2(m + 1)}{1} < 0 \Leftrightarrow m + 1 > 0 \Leftrightarrow m
> - 1x1+x2=ba=2(m+1)1<0m+1>0m>1.

 

Kết hợp cả ba điều kiện này, ta thấy với m > 0m>0 thì cả hai nghiệm của phương trình (1) đều âm.

c. Để phương trình (1) có hai nghiệm cùng nhỏ hơn 3, các điều kiện sau cần phải được thỏa mãn:

\ ^{*}\left( x_{1} - 3 \right)\left(
x_{2} - 3 \right) > 0 \Leftrightarrow x_{1}x_{2} - 3\left( x_{1} +
x_{2} \right) + 9 > 0 (x13)(x23)>0x1x23(x1+x2)+9>0

\Leftrightarrow \frac{2m}{1} - 3\left( -
\frac{2(m + 1)}{1} \right) + 9 > 02m13(2(m+1)1)+9>0

{\Leftrightarrow 2m + 6m + 6 + 9 > 0
}{\Leftrightarrow 8m + 15 > 0
}{\Leftrightarrow m > - \frac{15}{8}}2m+6m+6+9>08m+15>0m>158

\left( x_{1} - 3 \right) + \left( x_{2}
- 3 \right) < 0 \Leftrightarrow x_{1} + x_{2} - 6 < 0(x13)+(x23)<0x1+x26<0

{\Leftrightarrow - \frac{2(m + 1)}{1} -
6 < 0
}{\Leftrightarrow 2m + 8 > 0
}{\Leftrightarrow m > - 4}2(m+1)16<02m+8>0m>4

Kết hợp hai điều kiện trên, ta có với m
> - \frac{15}{8}m>158 phương trình (1) có hai nghiệm cùng nhỏ hơn 3.

Bài 2. Hãy tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:

a. 100x^{2} + 99x - 1 = 0100x2+99x1=0

b. x^{2} - 5x + 6 = 0x25x+6=0

Giài

a. Do 100 - 99 + ( - 1) = 010099+(1)=0 nên phương trình aa có một nghiệm là x = - 1x=1, còn nghiệm kia sẽ là: x = - \frac{( - 1)}{100} =
\frac{1}{100}x=(1)100=1100.

b. Ta thấy phương trình bb có biệt thức là một số dương (vì 5^{2} - 4.1.6
= 1 > 0524.1.6=1>0 ) nên phương trình bb có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-ét ta có tổng hai nghiệm bằng 5 và tích hai nghiệm bằng 6

Ta nhận thấy được cặp số 2 và 3 là thỏa mãn hệ thức. Vậy hai nghiệm của phương trình là: x_{1} = 3x1=3x_{2} = 2x2=2.

Bài 3. Tìm hai số xxyy trong các trường hợp sau:

a. x + y = 32;xy = 231x+y=32;xy=231.

b. x - y = 3;xy = 2xy=3;xy=2.

Giải

a. Ta có: S = 32;P = 231S=32;P=231 nên hai số cần tìm là nghiệm của phương trình X^{2} -
32X + 231 = 0X232X+231=0, biệt thức \DeltaΔ của phương trình này bằng

\Delta^{Δ=162231=256231=25>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt, do đó hai số cần tìm là: \left\{ \begin{matrix}
x = 16 + \sqrt{25} = 21 \\
y = 16 - \sqrt{25} = 11 \\
\end{matrix} \right.{x=16+25=21y=1625=11 hoặc \left\{
\begin{matrix}
x = 11 \\
y = 21 \\
\end{matrix} \right.{x=11y=21

b. Ta viết lại điều kiện trên dưới dạng: x + ( - y) = 3;x( - y) = - 2x+(y)=3;x(y)=2, do đó S = 3;P = - 2;\Delta = 3^{2} - 4.( - 2) = 9 + 8 =
17 > 0S=3;P=2;Δ=324.(2)=9+8=17>0.

Do vậy ta có:

\left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{3 + \sqrt{17}}{2} \\
- y = \dfrac{3 - \sqrt{17}}{2} \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = \dfrac{3 + \sqrt{17}}{2} \\
y = - \dfrac{3 - \sqrt{17}}{2} \\
\end{matrix} \right.\  \right.{x=3+172y=3172{x=3+172y=3172 

Vậy hai số cần tìm là: \left\{
\begin{matrix}
x = \dfrac{3 + \sqrt{17}}{2} \\
y = - \dfrac{3 - \sqrt{17}}{2} \\
\end{matrix} \right.{x=3+172y=3172 hoặc \left\{
\begin{matrix}
x = \dfrac{3 - \sqrt{17}}{2} \\
y = - \dfrac{3 + \sqrt{17}}{2} \\
\end{matrix} \right.{x=3172y=3+172

Bài 4. Cho phương trình: x^{2} + 5x + 6 =
0x2+5x+6=0 (1). Gọi x_{1}x1x_{2}x2 là hai nghiệm của phương trình, không tính giá trị của x_{1}x1x_{2}x2 hãy tính giá trị của biểu thức sau:

A = \frac{6x_{1}^{2} + 10x_{1}x_{2} +
6x_{2}^{2}}{5x_{1}x_{2}^{3} + 5x_{1}^{3}x_{2}}A=6x12+10x1x2+6x225x1x23+5x13x2

Giải

Ta biến đổi biểu thức trên như sau:

\begin{matrix}
 \dfrac{6x_{1}^{2} + 10x_{1}x_{2} + 6x_{2}^{2}}{5x_{1}x_{2}^{3} +
5x_{1}^{3}x_{2}} \\= \dfrac{6\left( x_{1}^{2} + x_{2}^{2} \right) +
10x_{1}x_{2}}{5x_{1}x_{2}\left( x_{1}^{2} + x_{2}^{2} \right)} \\
  = \dfrac{6}{5x_{1}x_{2}} + \dfrac{2}{x_{1}^{2} + x_{2}^{2}} \\
 = \dfrac{6}{5x_{1}x_{2}} + \dfrac{2}{\left( x_{1} + x_{2}
\right)^{2} - 2x_{1}x_{2}}. \\
\end{matrix}6x12+10x1x2+6x225x1x23+5x13x2=6(x12+x22)+10x1x25x1x2(x12+x22)=65x1x2+2x12+x22=65x1x2+2(x1+x2)22x1x2.

Do x_{1}x_{2} = \frac{c}{a} = 6;x_{1} +
x_{2} = - \frac{b}{a} = - 5x1x2=ca=6;x1+x2=ba=5 nên:

\frac{6}{5x_{1}x_{2}} + \frac{2}{\left(
x_{1} + x_{2} \right)^{2} - 2x_{1}x_{2}} = \frac{6}{5.6} + \frac{2}{25 -
12} = \frac{1}{5} + \frac{2}{13} = \frac{23}{65}.65x1x2+2(x1+x2)22x1x2=65.6+22512=15+213=2365.

Vậy A = \frac{23}{65}A=2365.

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Đáp án sử dụng hệ thức hệ quả của Vi-ét

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Các dạng Toán Vi ét thi vào lớp 10

Chia sẻ, đánh giá bài viết
18
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng