Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Lớp: Ôn vào 10
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cách xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Trong chương trình Hình học 9, nội dung xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh nắm vững mối quan hệ giữa hai hình cơ bản trong mặt phẳng tọa độ. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, kèm bài tập minh họa, công thức tính nhanh và đáp án chi tiết, giúp học sinh hiểu bản chất, tránh nhầm lẫn và làm bài chính xác trong các đề kiểm tra cũng như đề thi vào lớp 10 môn Toán.

A. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Gọi OI = d\(OI = d\) là khoảng cách từ O\(O\) đến a\(a\).

a) d < R\(d < R\): (O)\((O)\)a\(a\) có hai điểm chung. Ta nói (O)\((O)\)a\(a\) cắt nhau.

b) d = R\(d = R\): (O)\((O)\)a\(a\) chỉ có 1 điểm chung là I\(I\). Ta nói (O)\((O)\)a\(a\) tiếp xúc nhau tại I\(I\), I\(I\) là tiếp điếm, a\(a\) là tiếp tuyến.

c) d > R\(d > R\): (O)\((O)\)a\(a\) không có điểm chung. Ta nói (O)\((O)\)a\(a\) không giao nhau.

B. Ví dụ minh họa tìm vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn

Ví dụ 1. Cho đường thẳng a\(a\) và một điếm O\(O\) cách a\(a\) một khoảng 7\ cm\(7\ cm\). Hãy xác định vị trí tương đối của a\(a\) với các đường tròn sau:

a) Đường tròn (O;5\ cm)\((O;5\ cm)\);          b) Đường tròn (O;7\ cm)\((O;7\ cm)\);

c) Đường tròn (O;9\ cm)\((O;9\ cm)\).

Hướng dẫn giải

a) Vì a nên a\(a\) và đường tròn (O;5\ cm)\((O;5\ cm)\) không giao nhau.

b) Vì d = R = 7\ cm\(d = R = 7\ cm\) nên a\(a\) và đường tròn (O;7\ cm)\((O;7\ cm)\) tiếp xúc.

c) Vì d < R;(7 < 9)\(d < R;(7 < 9)\) nên a\(a\) và đường tròn (O;9\ cm)\((O;9\ cm)\) cắt nhau tại hai điểm.

Ví dụ 2. Cho đường thẳng a\(a\) và một điểm O\(O\) cách a\(a\) một khoảng 4\ cm\(4\ cm\). Vẽ đường tròn tâm O\(O\) bán kính 5\
cm\(5\ cm\).

a) Giải thích vì sao a\(a\)(O)\((O)\) cắt nhau.

b) Gọi B\(B\)C\(C\) là các giao điếm của đường thẳng a\(a\) và đường tròn (O;5\ cm)\((O;5\ cm)\). Tính độ dài dây BC\(BC\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a) Gọi OH\(OH\) là khoảng cách từ O\(O\) đến đường thẳng a\(a\), khi đó OH
< OB\ \ (4 < 5)\(OH < OB\ \ (4 < 5)\) hay d <
R\(d < R\), nên đường thẳng a\(a\) cắt đường tròn (O;5\ cm)\((O;5\ cm)\) tại 2\(2\) điểm.

b) Dễ thấy tam giác BOC\(BOC\) cân tại O\(O\) (OB =
OC = R)\((OB = OC = R)\) nên đường cao OH\(OH\) đồng thời là đường trung tuyến hay H\(H\) là trung điểm của BC\(BC\).

Xét tam giác BHO\(BHO\) vuông tại H\(H\). Theo định lí Pythagore, ta có:

OB^{2} = OH^{2} + BH^{2} \Rightarrow
BH^{2} = OB^{2} - OH^{2} = 5^{2} - 4^{2}\(OB^{2} = OH^{2} + BH^{2} \Rightarrow BH^{2} = OB^{2} - OH^{2} = 5^{2} - 4^{2}\)

\Rightarrow BH = \sqrt{5^{2} - 4^{2}} =
3(\ cm)\(\Rightarrow BH = \sqrt{5^{2} - 4^{2}} = 3(\ cm)\)

Do đó BC = 2BH = 2\ .\ 3 = 6\ \
(cm)\(BC = 2BH = 2\ .\ 3 = 6\ \ (cm)\).

C. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng a\(a\) đến đường tròn (O;7\ cm)\((O;7\ cm)\) nếu khoảng cách từ O\(O\) đến a\(a\) bằng:

a) 4\ cm\(4\ cm\);                 b) 9\ cm\(9\ cm\);                          c) 7\
cm\(7\ cm\).

Bài tập 2. Trong hình vẽ, mép ngoài cửa ra vào có dạng một phần của đường tròn bán kính 1,6\ m\(1,6\ m\). Hãy tính chiều cao HK\(HK\) của cửa đó, biết AH = 0,9\ m\(AH = 0,9\ m\).

Bài tập 3. Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\)BD\(BD\) là đường phân giác. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC\(BC\) và đường tròn tâm D\(D\) bán kính DA\(DA\).

Bài tập 4. Cho tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\)AB = 3;AC = 4\(AB = 3;AC = 4\). Vẽ đường tròn tâm A\(A\) bán kính 2,8\(2,8\). Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC\(BC\) và đường tròn tâm A\(A\) bán kính 2,8\(2,8\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

-------------------------------------------------------

Chuyên đề xác định vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn giúp học sinh củng cố kiến thức hình học, nhận diện nhanh các dạng bài và vận dụng công thức một cách chính xác. Hãy luyện tập thêm các bài tập mở rộng và chuyên đề liên quan như tiếp tuyến của đường tròn, hệ thức lượng trong tam giác, để nâng cao kỹ năng giải hình học và đạt điểm cao trong kỳ thi vào lớp 10. Đừng quên theo dõi thêm nhiều chuyên đề Toán 9 có đáp án khác để ôn tập hiệu quả nhất!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm