Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn chứa tham số
Giải phương trình quy về phương trình bậc nhất chứa tham số m
Trong chương trình Toán 9, phần phương trình bậc nhất một ẩn là nền tảng quan trọng giúp học sinh làm quen với các bài toán chứa tham số và tư duy đại số. Bài viết này giới thiệu chuyên đề Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn chứa tham số, kèm hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và đáp án cụ thể, giúp học sinh hiểu rõ bản chất, nắm chắc phương pháp giải, và vận dụng thành thạo trong các đề ôn thi vào 10 môn Toán.
A. Ví dụ minh họa
Bài toán 1. Cho phương trình:
\(4x^{2} +
4mx + m^{2} - 25 = 0\)
a) Tìm các giá trị của m biết phương trình có một nghiệm
\(x = - 2\)
b) Giải phương trình với mỗi giá trị tìm được câu a).
Hướng dẫn giải
a) Vì
\(x = - 2\) là nghiệm của phương trình đã cho nên thay
\(x = - 2\) vào phương trình ta được:
\(4( - 2)^{2} + 4m(
- 2) + m^{2} - 25\ = \ 0\)
\(\begin{matrix}
\Leftrightarrow 16 - 8m + {m^2} - 25{\text{ }} = {\text{ 0}} \hfill \\
\Leftrightarrow {m^2} - 8m - 9{\text{ }} = {\text{ 0}} \hfill \\
\Leftrightarrow {m^2} - 9m + m - 9{\text{ }} = {\text{ 0}} \hfill \\
\Leftrightarrow m(m - 9) + (m - 9) = {\text{ 0}} \hfill \\
\Leftrightarrow {\text{(m - 9)(m + 1) = 0}} \hfill \\
\end{matrix}\)
\(\Leftrightarrow m = 9\) hoặc
\(m = - 1\)
b) Nếu
\(m = 9\), ta có phương trình:
\(4x^{2} + 36x + 81 - 25 = 0\)
\(\begin{matrix}
\Leftrightarrow {(2x + 9)^2} - {5^2} = {\text{ 0}} \hfill \\
\Leftrightarrow (2x + 9 - 5)(2x + 9 + 5){\text{ }} = {\text{ 0}} \hfill \\
\Leftrightarrow (2x + 4)(2x + 14){\text{ }} = {\text{ 0}} \hfill \\
\end{matrix}\)
\(\Leftrightarrow x = - 2\) hoặc
\(x = - 7\)
Vậy với
\(m = 9\), phương trình có tập nghiệm:
\(S = \left\{ - 2; - 7
\right\}\)
+ Nếu
\(m = - 1\), ta có phương trình:
\(4x^{2} - 4x + 1 - 25 = 0\)
\(\begin{matrix}
\Leftrightarrow {(2x - 1)^2} - {5^2} = {\text{ 0}} \hfill \\
\Leftrightarrow (2x - 1 + 5)(2x - 1 - 5){\text{ }} = {\text{ 0}} \hfill \\
\Leftrightarrow (2x + 4)(2x - 6){\text{ }} = {\text{ 0}} \hfill \\
\end{matrix}\)
\(\Leftrightarrow 2x + 4 = 0\) hoặc
\(2x - 6 = 0\)
\(\Leftrightarrow x = - 2\) hoặc
\(x = 3\)
Vậy với
\(m = - 1\), phương trình có tập nghiệm:
\(S = \left\{ - 2;3
\right\}\).
Bài toán 2. Tìm
\(m\) để phương trình sau vô nghiệm:
\(\frac{1 - x}{x - m} + \frac{x - 2}{x + m}
= \frac{2(x - m) - 2}{m^{2} - x^{2}}\)
Hướng dẫn: Tìm ĐKXĐ và đưa phương trình vể dạng
\(ax + b = 0\), xét
\(a = 0\).
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(m^{2} - x^{2} = - \left( x^{2} -
m^{2} \right) = - (x - m)(x + m)\)
ĐKXĐ:
\(x + m \neq 0\) và
\(x - m \neq 0 \Leftrightarrow x \neq \pm
m\)
Quy đồng và khử mẫu, ta được:
\(\ (1 - x)(x + m) + (x - 2)(x - m) = 2 -
2(x - m)\)
\(\ (2m - 1)x = m - 2\ (*)\)
+ Nếu
\(2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m =
\frac{1}{2}\)
Ta có
\((*) \Leftrightarrow 0x = \frac{-
3}{2}\) (vô nghiệm)
+ Nếu
\(m \neq \frac{1}{2}\), ta có
\((\ *) \Leftrightarrow x = \frac{m - 2}{2m -
1}\)
Xét
\(x = m \Leftrightarrow \frac{m - 2}{2m
- 1} = m \Leftrightarrow m - 2 = 2m^{2} - m\)
\(2m^{2} - 2m + 2 = 0 \Rightarrow m^{2} -
m + 1 = 0\)
\(\left( m - \frac{1}{2} \right)^{2} +
\frac{3}{4} = 0\) (không xảy ra vì vế trái luôn dương)
Xét
\(x = - m \Leftrightarrow \frac{m -
2}{2m - 1} = - m \Leftrightarrow m - 2 = - 2m^{2} + m\)
\(\Leftrightarrow m^{2} = 1
\Leftrightarrow m = \pm 1\)
Đáp số: Phương trình vô nghiệm khi
\(m = \frac{1}{2}\) hoặc
\(m = \pm 1\).
Nhận xét: Qua cách giải trên, ta có phương trình đã cho có nghiệm khi
\(m \neq \frac{1}{2}\) và
\(m = \pm 1\). (Phương trình có nghiệm
\(x = \frac{m - 2}{2m - 1}\) ).
B. Bài tập vận dụng có đáp án
Bài toán 1. Giải và biện luận phương trình sau:
a)
\(\frac{x + m}{x - 1} = \frac{x + 3}{x -
2}\) (1) b)
\(m - 5 + \frac{2m + 5}{x -
2} = 0\) (2)
c)
\(\frac{2m - 2}{x - 1} = m - 1\) (3)
Bài tập 2. Tìm
\(m\) để phương trình sau có nghiệm:
\(\frac{x}{x - m} - \frac{2m}{x
+ m} = \frac{8m^{2}}{x^{2} - m^{2}}\).
Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!
-----------------------------------------------------------
Qua chuyên đề phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn chứa tham số, bạn đã được ôn lại lý thuyết trọng tâm, nắm vững cách biến đổi và giải phương trình có chứa tham số. Hãy luyện tập thêm các chuyên đề liên quan như phương trình bậc hai một ẩn, hệ phương trình, và ứng dụng tham số trong giải toán để củng cố kiến thức và làm bài thi vào 10 hiệu quả nhất. Đừng quên theo dõi các bài viết Toán 9 khác để hoàn thiện kỹ năng và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!