Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

50 Bài toán rút gọn biểu thức căn bậc hai dạng tổng hợp có đáp án

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Các dạng toán rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai 

Trong chương trình Toán 9 ôn thi vào 10, chuyên đề rút gọn biểu thức căn bậc hai là một phần trọng tâm, thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra và đề thi tuyển sinh. Việc nắm vững cách biến đổi, rút gọn và xử lý biểu thức chứa căn thức giúp học sinh nâng cao kỹ năng đại số, tư duy logic và tính toán chính xác.

Bài viết 50 Bài toán rút gọn biểu thức căn bậc hai dạng tổng hợp có đáp án tổng hợp đầy đủ các dạng bài tiêu biểu, từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn luyện hiệu quả, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi vào lớp 10.

A. Đề bài các bài toán rút gọn biểu thức dạng tổng hợp

Bài 1: Cho hai biểu thức A =
\frac{\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x}}\(A = \frac{\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x}}\)B
= \frac{2}{\sqrt{x} + 2} + \frac{x + 4}{x - 4}\(B = \frac{2}{\sqrt{x} + 2} + \frac{x + 4}{x - 4}\) với x > 0,\mathbf{\ \ }x \neq 4\(x > 0,\mathbf{\ \ }x \neq 4\)

a) Tính giá trị của biểu thức A\(A\) khi x = 9\(x = 9\).

b) Rút gọn biểu thức B\(B\).

c) Cho P = A.\mathbf{\ }B\(P = A.\mathbf{\ }B\). Tìm giá trị của x\(x\) khi |P| = P\(|P| = P\).

Bài 2: Cho hai biểu thức A =
\frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}}\(A = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}}\)B
= \frac{3x}{x - 3\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} +
\frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 1}\(B = \frac{3x}{x - 3\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 1}\) với x > 0,\mathbf{\ \ }x \neq 4,\mathbf{\ \ }x \neq
1\(x > 0,\mathbf{\ \ }x \neq 4,\mathbf{\ \ }x \neq 1\)

a) Tính giá trị của biểu thức A\(A\) tại x = 49\(x = 49\)

b) Rút gọn biểu thức B\(B\)

c) Cho P = \frac{A}{B}\(P = \frac{A}{B}\). Tìm giá trị nguyên nhỏ nhất của x\(x\) để |P| > P\(|P| > P\)

Bài 3: Cho biểu thức A = \frac{\sqrt{x} -
2}{\sqrt{x} - 1}\(A = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1}\)B =
\frac{1}{\sqrt{x} + 1} - \frac{\sqrt{x}}{1 - \sqrt{x}} + \frac{2}{x -
1}\(B = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} - \frac{\sqrt{x}}{1 - \sqrt{x}} + \frac{2}{x - 1}\) với x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq
1\(x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 1\)

a) Tính giá trị của A\(A\) khi x = 16\(x = 16\)

b) Rút gọn B\(B\)

c) Đặt P = A.\mathbf{\ }B\(P = A.\mathbf{\ }B\). Tìm giá trị nguyên của x\(x\) để |P| > P\(|P| > P\)

Bài 4: Cho biểu thức A = \frac{\sqrt{x} -
2}{\sqrt{x} - 1}\(A = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1}\)B = \frac{3x +
3\sqrt{x} - 3}{\left( \sqrt{x} + 2 \right)\left( \sqrt{x} - 1 \right)} -
\frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x} - 2}{1 -
\sqrt{x}}\(B = \frac{3x + 3\sqrt{x} - 3}{\left( \sqrt{x} + 2 \right)\left( \sqrt{x} - 1 \right)} - \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x} - 2}{1 - \sqrt{x}}\) với x \geq 0,\mathbf{\ }x
\neq 1\(x \geq 0,\mathbf{\ }x \neq 1\)

a) Tính giá trị của biểu thức A\(A\) khi x = 16\(x = 16\)

b) Rút gọn biểu thức B\(B\)

c) Đặt P = A:B\(P = A:B\). Tìm tất cả các giá trị nguyên của x\(x\) để 2\sqrt{P} < 1\(2\sqrt{P} < 1\).

Bài 5: Cho A = \frac{20 - 2\sqrt{x}}{x -
25} + \frac{3}{\sqrt{x} + 5}\(A = \frac{20 - 2\sqrt{x}}{x - 25} + \frac{3}{\sqrt{x} + 5}\)B =
\frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 5}\(B = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 5}\) với x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 25\(x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 25\).

a) Tính giá trị của B\(B\) khi x = 49\(x = 49\).

b) Rút gọn A\(A\).

c) Tính giá trị của x\(x\) để \frac{B}{A} = |x - 4|\(\frac{B}{A} = |x - 4|\).

Bài 6: Cho hai biểu thức A =
\frac{\sqrt{x} + 5}{\sqrt{x} - 3}\(A = \frac{\sqrt{x} + 5}{\sqrt{x} - 3}\)B = \frac{4}{\sqrt{x} + 3} + \frac{2x - \sqrt{x} -
13}{x - 9} + \frac{\sqrt{x}}{3 - \sqrt{x}}\(B = \frac{4}{\sqrt{x} + 3} + \frac{2x - \sqrt{x} - 13}{x - 9} + \frac{\sqrt{x}}{3 - \sqrt{x}}\) với x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 9\(x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 9\)

a) Tính giá trị của biểu thức A\(A\) khi x = 25\(x = 25\)

b) Chứng minh rằng B = \frac{x - 25}{x -
9}\(B = \frac{x - 25}{x - 9}\)

c) Đặt P = \frac{B}{A}\(P = \frac{B}{A}\). Tìm x\(x\) để \sqrt{P} < \frac{1}{3}\(\sqrt{P} < \frac{1}{3}\)

Bài 7: Cho hai biểu thức A =
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2}\(A = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2}\)B
= \frac{x}{x - 4} + \frac{1}{\sqrt{x} + 2} - \frac{1}{2 -
\sqrt{x}}\(B = \frac{x}{x - 4} + \frac{1}{\sqrt{x} + 2} - \frac{1}{2 - \sqrt{x}}\) với x \geq 0,\mathbf{\ \
}x \neq 4\(x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 4\)

a) Tính giá trị của biểu thức A\(A\) khi x = 25\(x = 25\)

b) Chứng minh B =
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2}\(B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2}\)

c) Đặt P = A:B\(P = A:B\). Tìm giá trị nguyên nhỏ nhất của x\(x\) để \sqrt{P} < \frac{1}{2}\(\sqrt{P} < \frac{1}{2}\)

Bài 8: Cho hai biểu thức A =
\frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} + 5}\(A = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} + 5}\)B = \frac{x + 20}{x - 4} + \frac{1}{\sqrt{x} + 2}
+ \frac{6}{2 - \sqrt{x}}\(B = \frac{x + 20}{x - 4} + \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{6}{2 - \sqrt{x}}\) với x \geq
0,\mathbf{\ \ }x \neq 4\(x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 4\)

a) Tính giá trị của biểu thức A\(A\) khi x = 16\(x = 16\)

b) Chứng minh B = \frac{\sqrt{x} -
3}{\sqrt{x} + 2}\(B = \frac{\sqrt{x} - 3}{\sqrt{x} + 2}\)

c) Tìm x\(x\) để \sqrt{AB} < \frac{1}{2}\(\sqrt{AB} < \frac{1}{2}\).

Bài 9: Cho hai biểu thức A =
\frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} - \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 2} +
\frac{4x}{x - 4}\(A = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} - \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 2} + \frac{4x}{x - 4}\)B =
\frac{4\left( \sqrt{x} + 2 \right)}{\sqrt{x} - 2}\(B = \frac{4\left( \sqrt{x} + 2 \right)}{\sqrt{x} - 2}\) với x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 4\(x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 4\)

a) Tính giá trị của biểu thức B\(B\) khi x = 196\(x = 196\)

b) Rút gọn biểu thức A\(A\)

c) Xét biểu thức P = A:B\(P = A:B\). So sánh P\(P\)\sqrt{P}\(\sqrt{P}\)

Bài 10: Cho biểu thức A = \frac{2\sqrt{x}
+ 5}{\sqrt{x} - 1}\(A = \frac{2\sqrt{x} + 5}{\sqrt{x} - 1}\)B =
\frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{2}{\sqrt{x} + 3} -
\frac{9\sqrt{x} - 3}{x + \sqrt{x} - 6}\(B = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{2}{\sqrt{x} + 3} - \frac{9\sqrt{x} - 3}{x + \sqrt{x} - 6}\) với x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 1,\mathbf{\ \ }x \neq
4\(x \geq 0,\mathbf{\ \ }x \neq 1,\mathbf{\ \ }x \neq 4\)

a) Tính giá trị của A\(A\) khi x = 169\(x = 169\)

b) Chứng minh biểu thức B =
\frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 3}\(B = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 3}\)

c) Với biểu thức P = A.\mathbf{\
}B\(P = A.\mathbf{\ }B\). Hãy so sánh biểu thức P\(P\) với \sqrt{P}\(\sqrt{P}\).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé

B. Đáp án chi tiết bài tập rút gọn biểu thức

Bài 1:

Thay x = 9\(x = 9\) thỏa mãn điều kiện) vào A\(A\), ta được A = \frac{\sqrt{9} + 4}{\sqrt{9}} =
\frac{7}{3}\(A = \frac{\sqrt{9} + 4}{\sqrt{9}} = \frac{7}{3}\)

B = \frac{2\left( \sqrt{x} - 2
\right)}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)} +
\frac{x + 4}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)} =
\frac{\sqrt{x}\left( \sqrt{x} + 2 \right)}{\left( \sqrt{x} - 2
\right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} -
2}\(B = \frac{2\left( \sqrt{x} - 2 \right)}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)} + \frac{x + 4}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)} = \frac{\sqrt{x}\left( \sqrt{x} + 2 \right)}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} + 2 \right)} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2}\)

P = A.\mathbf{\ }B =
\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2}.\mathbf{\ }\frac{\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x}} =
\frac{\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x} - 2}\(P = A.\mathbf{\ }B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2}.\mathbf{\ }\frac{\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x} - 2}\)

Để |P| = P \Leftrightarrow P \geq 0
\Rightarrow \frac{\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x} - 2} \geq 0\(|P| = P \Leftrightarrow P \geq 0 \Rightarrow \frac{\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x} - 2} \geq 0\). Mà x \geq 0 \Rightarrow \sqrt{x} > 0 \Rightarrow
\sqrt{x} + 4 > 0 \Rightarrow \sqrt{x} - 2 > 0 \Rightarrow x >
4\(x \geq 0 \Rightarrow \sqrt{x} > 0 \Rightarrow \sqrt{x} + 4 > 0 \Rightarrow \sqrt{x} - 2 > 0 \Rightarrow x > 4\)

Bài 2:

Thay x = 49\(x = 49\) thỏa mãn điều kiện) vào A\(A\) ta được: A = \frac{\sqrt{49} + 1}{\sqrt{49}} =
\frac{8}{7}\(A = \frac{\sqrt{49} + 1}{\sqrt{49}} = \frac{8}{7}\).

Ta có B = \frac{3x - \left( \sqrt{x} + 1
\right)\left( \sqrt{x} - 1 \right) + \left( \sqrt{x} + 2 \right)\left(
\sqrt{x} - 2 \right)}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} - 1
\right)} = \frac{3\left( \sqrt{x} + 1 \right)}{\sqrt{x} -
2}\(B = \frac{3x - \left( \sqrt{x} + 1 \right)\left( \sqrt{x} - 1 \right) + \left( \sqrt{x} + 2 \right)\left( \sqrt{x} - 2 \right)}{\left( \sqrt{x} - 2 \right)\left( \sqrt{x} - 1 \right)} = \frac{3\left( \sqrt{x} + 1 \right)}{\sqrt{x} - 2}\).

Tính được P = \frac{\sqrt{x} -
2}{3\sqrt{x}}\(P = \frac{\sqrt{x} - 2}{3\sqrt{x}}\)

Để |P| > P \Leftrightarrow P < 0
\Leftrightarrow \frac{\sqrt{x} - 2}{3\sqrt{x}} < 0\(|P| > P \Leftrightarrow P < 0 \Leftrightarrow \frac{\sqrt{x} - 2}{3\sqrt{x}} < 0\). Do x > 0 \Rightarrow 3\sqrt{x} > 0 \Rightarrow
\sqrt{x} - 2 < 0 \Leftrightarrow x < 4\(x > 0 \Rightarrow 3\sqrt{x} > 0 \Rightarrow \sqrt{x} - 2 < 0 \Leftrightarrow x < 4\)

Kết hợp với điều kiện \Rightarrow 0 <
x < 4\(\Rightarrow 0 < x < 4\)x \neq 1\(x \neq 1\). Do x\mathbb{\in Z}\(x\mathbb{\in Z}\)x\(x\) nhỏ nhất nên x = 2\(x = 2\).

-------------------------------------------------

Hy vọng qua bộ 50 Bài toán rút gọn biểu thức căn bậc hai dạng tổng hợp có đáp án, bạn đã nắm chắc phương pháp rút gọn, biến đổi và giải các bài toán chứa căn thức một cách nhanh chóng, chính xác.
Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên để ghi nhớ công thức và thành thạo các dạng bài thi.

👉 Truy cập chuyên mục Toán 9 ôn thi vào 10 để xem thêm chuyên đề căn bậc hai, bài tập tự luyện và đề thi có đáp án chi tiết nhé!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo