Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phương trình bậc nhất hai ẩn Toán 9 – Lý thuyết, ví dụ và bài tập có đáp án chi tiết

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Đại số Toán 9, phương trình bậc nhất hai ẩn là một chuyên đề nền tảng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Việc nắm vững lý thuyết và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý các bài toán thực tế, đồng thời hỗ trợ học tốt phần hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ở các lớp sau.

Bài viết này tổng hợp lý thuyết, ví dụ minh họa, và bài tập có đáp án chi tiết, giúp bạn học nhanh – hiểu sâu – làm bài chính xác tuyệt đối. Cùng khám phá chuyên đề Đại số Toán 9 – Phương trình bậc nhất hai ẩn nhé!

A. Hình thành kiến thức

Bài toán đặt ra: Một hình chữ nhật có chiều dài là x\mathbf{\ }(cm)\(x\mathbf{\ }(cm)\) và chiều rộng y\mathbf{\ }(cm)\(y\mathbf{\ }(cm)\). Biết nửa chu vi của hình chữ nhật là 16\mathbf{\ }cm\(16\mathbf{\ }cm\). Hãy lập hệ thức thể hiện mối quan hệ của ba đại lượng trên.

Hướng dẫn

Ta có hệ thức x + y = 16\(x + y = 16\)

Hệ thức x + y = 16\(x + y = 16\) là những ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.

Kết luận:

Phương trình bậc nhất hai ẩn x\(x\)y\(y\) là hệ thức dạng: ax + by = c\(ax + by = c\) (1)\((1)\)

Trong đó a,\mathbf{\ \ }b,\mathbf{\ \
}c\(a,\mathbf{\ \ }b,\mathbf{\ \ }c\) là các số đã biết (a \neq
0\(a \neq 0\) hoặc b \neq 0\(b \neq 0\)).

Nếu x = x_{0}\(x = x_{0}\)y = y_{0}\(y = y_{0}\), ta có ax_{0} + by_{0} = c\(ax_{0} + by_{0} = c\) là một khẳng định đúng thì cặp số \left( x_{0};\mathbf{\ \
}y_{0} \right)\(\left( x_{0};\mathbf{\ \ }y_{0} \right)\) được gọi là một nghiệm của phương trình (1)\((1)\).

B. Ví dụ minh họa về phương trình bậc nhất hai ẩn

Ví dụ 1: Trong các hệ thức sau, đâu là phương trình bậc nhất hai ẩn.

a) 3x - 4y = 5\(3x - 4y = 5\)            b) 0.\mathbf{\ }x + 0.\mathbf{\ }y =
3\(0.\mathbf{\ }x + 0.\mathbf{\ }y = 3\)         c) \frac{1}{3}x + \frac{\sqrt{2}}{4}y =
0\(\frac{1}{3}x + \frac{\sqrt{2}}{4}y = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết

a) 3x - 4y = 5\(3x - 4y = 5\) là phương trình bậc nhất hai ẩn.

b) 0.\mathbf{\ }x + 0.\mathbf{\ }y =
3\(0.\mathbf{\ }x + 0.\mathbf{\ }y = 3\) không là phương trình bậc nhất hai ẩn vì hệ số cả x\(x\)y\(y\) để bằng 0\(0\).

c) \frac{1}{3}x + \frac{\sqrt{2}}{4}y =
0\(\frac{1}{3}x + \frac{\sqrt{2}}{4}y = 0\) là phương trình bậc nhất hai ẩn.

Ví dụ 2: Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau

a) - 2x + y = 4\(- 2x + y = 4\)               b) 0x + y = 3\(0x + y = 3\)          c) - 2x + 0.\mathbf{\ }y =
4\(- 2x + 0.\mathbf{\ }y = 4\)

Hướng dẫn giải chi tiết

a) Xét phương trình - 2x + y = 4\(- 2x + y = 4\) (1)\((1)\)

Ta viết phương trình (1)\((1)\) thành y = 2x + 4\(y = 2x + 4\)

Như vậy mỗi cặp số \left( x;\mathbf{\ \
}y \right)\(\left( x;\mathbf{\ \ }y \right)\) hay \left( x;\mathbf{\ \
}2x + 4 \right)\(\left( x;\mathbf{\ \ }2x + 4 \right)\) với mọi x\mathbb{\in R}\(x\mathbb{\in R}\) đều là một nghiệm của phương trình (1)\((1)\).

Khi đó ta nói rằng, phương trình (1)\((1)\) có nghiệm tổng quát là \left( x;\mathbf{\ \ }2x + 4 \right)\(\left( x;\mathbf{\ \ }2x + 4 \right)\) với mọi x\mathbb{\in R}\(x\mathbb{\in R}\).

Tập hợp nghiệm của phương trình (1)\((1)\) được biểu diễn bởi các điểm thuộc đường thẳng y = 2x +
4\(y = 2x + 4\) (Hình 1)

b) Xét phương trình 0x + y = 3\(0x + y = 3\) (2)\((2)\)

Ta viết phương trình (2)\((2)\) thành y = 3\(y = 3\).

Phương trình (2)\((2)\) có nghiệm tổng quát là \left( x;\mathbf{\ \ }3
\right)\(\left( x;\mathbf{\ \ }3 \right)\) với mọi x\mathbb{\in
R}\(x\mathbb{\in R}\).

Tập hợp nghiệm của phương trình (2)\((2)\) được biểu diễn bởi các điểm thuộc đường thẳng y = 3\(y = 3\) (Hình 2)

c) Xét phương trình - 2x + 0.\mathbf{\ }y
= 4\(- 2x + 0.\mathbf{\ }y = 4\) (3)\((3)\)

Ta viết phương trình (3)\((3)\) thành - 2x = 4 \Rightarrow x = - 2\(- 2x = 4 \Rightarrow x = - 2\).

Phương trình (3)\((3)\) có nghiệm tổng quát là \left( - 2;\mathbf{\ \ }y
\right)\(\left( - 2;\mathbf{\ \ }y \right)\) với mọi y\mathbb{\in
R}\(y\mathbb{\in R}\).

Tập hợp nghiệm của phương trình (3)\((3)\) được biểu diễn bởi các điểm thuộc đường thẳng x = - 2\(x = - 2\) (Hình 3\(3\))

C. Bài tập vận dụng về phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập 1: Trong các hệ thức sau, đâu là phương trình bậc nhất hai ẩn.

a) 0.\mathbf{\ }x + 4y = 0\(0.\mathbf{\ }x + 4y = 0\)         b) \frac{3}{x} + \frac{1}{\sqrt{2}}y =
\frac{1}{4}\(\frac{3}{x} + \frac{1}{\sqrt{2}}y = \frac{1}{4}\)           c) 2x^{2} - 4y = -
\frac{1}{5}\(2x^{2} - 4y = - \frac{1}{5}\)

Bài tập 2: Cho phương trình bậc nhất hai ẩn 2x - y = 3\(2x - y = 3\).

a) Tính giá trị của y\(y\) tương ứng trong bảng sau;

b) Viết nghiệm tổng quát của phương trình 2x - y = 3\(2x - y = 3\).

Bài tập 3: Cho phương trình bậc nhất hai ẩn - x + \frac{1}{3}y = 6\(- x + \frac{1}{3}y = 6\).

a) Trong các cặp số sau, cặp số nào là nghiệm của phương trình trên:

\left( 1;\mathbf{\ \ }3 \right),\mathbf{\
\ }\left( - 4;\mathbf{\ \ }6 \right),\mathbf{\ \ }\left( - 6;\mathbf{\ \
}0 \right)\(\left( 1;\mathbf{\ \ }3 \right),\mathbf{\ \ }\left( - 4;\mathbf{\ \ }6 \right),\mathbf{\ \ }\left( - 6;\mathbf{\ \ }0 \right)\)\left( \frac{-
17}{3};\mathbf{\ \ }1 \right)\(\left( \frac{- 17}{3};\mathbf{\ \ }1 \right)\)

b) Viết nghiệm tổng quát của phương trình - x + \frac{1}{3}y = 6\(- x + \frac{1}{3}y = 6\).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

---------------------------------

Qua bài viết trên, bạn đã nắm được kiến thức trọng tâm về phương trình bậc nhất hai ẩn trong Toán 9, bao gồm công thức, cách giải, ví dụ và bài tập có đáp án chi tiết. Hãy luyện tập thường xuyên để rèn tư duy logic và làm quen với dạng toán hệ phương trình bậc nhất hai ẩn – nền tảng quan trọng cho các chuyên đề Đại số nâng cao.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm