Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Bất đẳng thức AM-GM (Cauchy)

Bất đẳng thức Cauchy lớp 9

Bất đẳng thức AM - GM (Cauchy) là một trong những bất đẳng thức cơ bản và quan trọng bậc nhất trong Toán học, đặc biệt hữu ích trong các bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, chứng minh bất đẳng thức và các bài toán cực trị. Đây cũng là kiến thức xuất hiện thường xuyên trong chương trình Toán THCS, các kỳ thi học sinh giỏi và thi tuyển sinh vào lớp 10. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững lý thuyết, cách áp dụng AM - GM đúng cách, cùng với nhiều ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.

A. Bất đẳng thức AM - GM dạng tổng quát (n số không âm)

Cho a_{1}a_{2},...a_{n}, \geq 0,a1a2,...an,0, ta có

\frac{a_{1} + a_{2} + ... + a_{n}}{n}
\geq \sqrt[n]{a_{1},a_{2},...a_{n}}.a1+a2+...+anna1,a2,...ann.

Đẳng thức xảy ra khi: a_{1} = a_{2} = ...
= a_{n},a1=a2=...=an,

B. Bất đẳng thức AM - GM dạng cụ thể (2 số, 3 số không âm)

1. Bất đẳng thức AM-GM cho hai số không âm

Cho hai số a, b ≥ 0 ta có: \frac{a +
b}{2} \geq \sqrt{ab}a+b2ab.

Đẳng xảy ra khi: a = b.

Chứng minh

Xét hiệu, ta được:

a + b - 2\sqrt{ab} = \left( \sqrt{a}
\right)^{2} - 2\sqrt{ab} + \left( \sqrt{b} \right)^{2}a+b2ab=(a)22ab+(b)2

= \left( \sqrt{a} -
\sqrt{b}\  \right)^{2} \geq 0\ \forall a,b \geq 0.=(ab )20 a,b0.

Đẳng thức xảy ra khi a = b;

2. Bất đẳng thức AM-GM cho ba số không âm

Cho ba số a, b, c ≥ 0 ta có: \frac{a + b
+ c}{3} \geq \sqrt[3]{abc}.a+b+c3abc3.

Đẳng thức xảy ra khi: a = b = c

Chứng minh

Ta đặt x^{3} = a,\ y^{3} = b,z^{3} = c\
(x,y,z) \geq 0x3=a, y3=b,z3=c (x,y,z)0

Ta cần chứng minh: x^{3} + y^{3} + z^{3}
\geq 3xyz;x3+y3+z33xyz;

Thật vậy, ta có:

x^{3} + y^{3} + z^{3} \geq 3xyz\ (x +
y)^{3} + z^{3} - 3xy(x + y + z) \geq 0x3+y3+z33xyz (x+y)3+z33xy(x+y+z)0

(x + y + z)\lbrack(x + y)^{2} - (x + y)z
+ z^{2} - 3xy\rbrack \geq 0(x+y+z)[(x+y)2(x+y)z+z23xy]0

(x + y + z)\left\lbrack \left( x^{2} +
y^{2} + z^{2} \right) - (xy + yz + zx) \right\rbrack \geq 0(x+y+z)[(x2+y2+z2)(xy+yz+zx)]0

\frac{1}{2}(x + y + z)\left\lbrack (x -
y)^{2} + (y - x)^{2} + (z - x)^{2} \right\rbrack \geq 0,\ \forall x,y,z
\geq 012(x+y+z)[(xy)2+(yx)2+(zx)2]0, x,y,z0

Đẳng thức xảy ra khi x = y = z\ hay\ a =
b = c;x=y=z hay a=b=c;

C. Bài tập bất đẳng thức AM-GM có lời giải

Ví dụ 1. Cho a, b, c là các số thực. Chứng minh rằng: (a2+b2)(b2+c2)(c2+a2)≥8a2b2c2

Hướng dẫn giải

Sai lầm hay gặp: \left\{ \begin{matrix}
a^{2} + b^{2} \geq 2ab \\
b^{2} + c^{2} \geq 2bc \\
c^{2} + a^{2} \geq 2ca \\
\end{matrix} \right.{a2+b22abb2+c22bcc2+a22ca \Rightarrow
(a^{2} + b^{2})(b^{2} + c^{2})(c^{2} + a^{2}) \geq
8a^{2}b^{2}ac^{2}(a2+b2)(b2+c2)(c2+a2)8a2b2ac2 (sai)

Ví dụ 2. Cho a.b,c là các số thực dương. Chứng minh rằng:

(a + b)(b + c)(c + a) \geq \frac{8}{9}(a + b +
c)(ab + bc + ca)(a+b)(b+c)(c+a)89(a+b+c)(ab+bc+ca)

Hướng dẫn giải

Ta có: (a + b)(b + c)(c + a)(a+b)(b+c)(c+a) = (a^{2}b + a^{2}c) + (b^{2}a + b^{2}c) +
(c^{2}a + c^{2}b) + 2abc=(a2b+a2c)+(b2a+b2c)+(c2a+c2b)+2abc

Ta có: (a + b + c)(ab + bc + ca)(a+b+c)(ab+bc+ca) = (a^{2}b + a^{2}c) + (b^{2}a + b^{2}c) +
(c^{2}a + c^{2}b) + 3abc=(a2b+a2c)+(b2a+b2c)+(c2a+c2b)+3abc

\Rightarrow (a + b)(b + c)(c +
a)(a+b)(b+c)(c+a) = (a + b + c)(ab + bc + ca) -
abc=(a+b+c)(ab+bc+ca)abc

Mặt khác, ta có:

(a + b + c)(ab + bc + ca) \geq
9abc(a+b+c)(ab+bc+ca)9abc

\  \Rightarrow \  - abc \geq -
\frac{1}{9}(a + b + c)(ab + bc + ca)  abc19(a+b+c)(ab+bc+ca)

Vậy: (a + b)(b + c)(c + a) \geq
\frac{8}{9}(a + b + c)(ab + bc + ca)(a+b)(b+c)(c+a)89(a+b+c)(ab+bc+ca)

Đẳng thức xảy ra khi: a = b = c.

Ví dụ 3. Cho a,b là các số thực không âm. Chứng minh rằng: \frac{a^{3} + b^{3}}{2} \geq (\frac{a +
b}{2})^{3}a3+b32(a+b2)3.

Hướng dẫn giải

Thực hiện xét hiệu, ta được.

\frac{a^{3} + b^{3}}{2} - (\frac{a +
b}{2})^{3} = \frac{4(a^{3} + b^{3}) - (a + b)^{3}}{8}a3+b32(a+b2)3=4(a3+b3)(a+b)38

= \frac{3\left\lbrack a^{3} + b^{3} - ab(a + b)
\right\rbrack}{8} \geq 0=3[a3+b3ab(a+b)]80

Mặt khác: a3+b3 ≥ ab.(a+b)

Vậy \frac{a^{3} + b^{3}}{2} \geq (\frac{a
+ b}{2})^{3}a3+b32(a+b2)3

Đẳng thức đúng khi: a = b.

Nhận xét: Ta có thể viết dạng: a^{3} +
b^{3} \geq \frac{1}{4}(a + b)^{3}a3+b314(a+b)3

Ví dụ 4. Cho a,b là hai số thực dương. Chứng minh rằng: \frac{1}{a^{2}} + \frac{1}{b^{2}} \geq \frac{8}{(a
+ b)^{2}}1a2+1b28(a+b)2.

Hướng dẫn giải

Ta có: \frac{1}{a^{2}} + \frac{1}{b^{2}}
\geq \frac{2}{ab} \geq \frac{8}{(a + b)^{2}}1a2+1b22ab8(a+b)2

Vì: 0 < \ ab \leq \frac{(a +
b)^{2}}{4} \Rightarrow \frac{1}{ab} \geq \frac{4}{(a + b)^{2}}
\Leftrightarrow \frac{2}{ab} \geq \frac{8}{(a + b)^{2}}0< ab(a+b)241ab4(a+b)22ab8(a+b)2

Đẳng thức xảy ra khi: a = b

D. Bài tập tự rèn luyện có đáp án

Bài 1. Cho ab ≥ 1. Chứng minh rằng: \frac{1}{1 + a^{2}} + \frac{1}{1 + b^{2}} \geq
\frac{2}{1 + ab}11+a2+11+b221+ab.

Bài 2. Cho a, b là hai sô thực dương. Chứng minh rằng: \frac{1}{(1 + a)^{2}} + \frac{1}{(1 + b)^{2}} \geq
\frac{1}{1 + ab}1(1+a)2+1(1+b)211+ab.

Bài 3. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:(a + b + c)\left( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} +
\frac{1}{c} \right) \geq 9(a+b+c)(1a+1b+1c)9.

Không thể hiển thị hết nội dung tại đây — bấm Tải về để lấy toàn bộ tài liệu.

---------------------------------------

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ bản chất và cách sử dụng bất đẳng thức AM - GM (Cauchy) trong giải toán. Đây là công cụ không thể thiếu trong kho tàng bất đẳng thức Toán học, đặc biệt khi xử lý các bài toán cực trị. Hãy luyện tập thường xuyên với nhiều bài tập ứng dụng để vận dụng linh hoạt bất đẳng thức này trong mọi tình huống. Đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều chuyên đề hay và tài liệu học tập chất lượng nhé!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Thi vào lớp 10

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng