Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đánh giá

Giải phương trình vô tỉ bằng cách sử dụng bất đẳng thức là chuyên đề ôn thi vào lớp 10 hay, hướng dẫn các em học sinh cách giải phương trình chứa căn, kèm bài tập vận dụng cho các em tham khảo và luyện tập. 

Dạng 1. Chứng tỏ tập giá trị của hai vế không giao nhau, khi đó phương trình vô nghiệm

Ví dụ: Giải phương trình : \sqrt{x} -
\sqrt{x + 1} = \sqrt{x - 3}\(\sqrt{x} - \sqrt{x + 1} = \sqrt{x - 3}\)

Hướng dẫn giải

ĐK : \left\{ \begin{matrix}
x \geq 0 \\
x + 1 \geq 0 \\
x - 3 \geq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow x \geq 3\(\left\{ \begin{matrix} x \geq 0 \\ x + 1 \geq 0 \\ x - 3 \geq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow x \geq 3\)

Khi đó ta có : \sqrt{x} < \sqrt{x +
1}\(\sqrt{x} < \sqrt{x + 1}\) => Giá trị của vế trái nhận giá trị âm.

\sqrt{x - 3} \geq 0\(\sqrt{x - 3} \geq 0\)=> giá trị vế phải lại không âm. Do đó phương trình đã cho vô nghiệm

Dạng 2. Chứng tỏ tập giá trị của hai vế không giao nhau tại cùng một giá trị.

Khi đó phương trình có nghiệm tại chính giá trị đó của ẩn.

Ví dụ: Giải phương trình : \sqrt{x^{2} +
2x + 2} + \sqrt{3x^{2} + 6x + 7} = 2 - 2x - x^{2}\(\sqrt{x^{2} + 2x + 2} + \sqrt{3x^{2} + 6x + 7} = 2 - 2x - x^{2}\)

Hướng dẫn giải

Ta có : \sqrt{x^{2} + 2x + 2} = \sqrt{(x
+ 1)^{2} + 1} \geq \sqrt{1}\(\sqrt{x^{2} + 2x + 2} = \sqrt{(x + 1)^{2} + 1} \geq \sqrt{1}\).

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) x = -1

\sqrt{3x^{2} + 6x + 7} = \sqrt{3(x +
1)^{2} + 4} \geq \sqrt{4}\(\sqrt{3x^{2} + 6x + 7} = \sqrt{3(x + 1)^{2} + 4} \geq \sqrt{4}\)

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\) x = -1

=> Giá trị vế trái \geq \sqrt{1} +
\sqrt{4} = 3\(\geq \sqrt{1} + \sqrt{4} = 3\)

Dấu “=” xảy ra\Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\)x = -1

Mà 2- 2x- x2 =-(x2 +2x+1)+3 =- (x+1)2 +3\leq 3\(\leq 3\).

Dấu “=” xảy ra\Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\)x = -1

Vì thế x = -1 là nghiệm của phương trình đã cho

Dạng 3. Sử dụng dấu bằng xảy ra trong bất đẳng thức

Ví dụ: Giải phương trình : \frac{4}{\sqrt{x - 2}} + \sqrt{x - 2} =
4\(\frac{4}{\sqrt{x - 2}} + \sqrt{x - 2} = 4\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định: x > 2.

Ta có \frac{4}{\sqrt{x - 2}} >
0;\sqrt{x - 2} > 0\(\frac{4}{\sqrt{x - 2}} > 0;\sqrt{x - 2} > 0\). Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số không âm ta có:

\frac{4}{\sqrt{x - 2}} + \sqrt{x - 2}
\geq 2\sqrt{\frac{4}{\sqrt{x - 2}}.\sqrt{x - 2}}\(\frac{4}{\sqrt{x - 2}} + \sqrt{x - 2} \geq 2\sqrt{\frac{4}{\sqrt{x - 2}}.\sqrt{x - 2}}\)

Áp dụng a + b \geq 2\sqrt{a.b};\forall
a;b \geq 0\(a + b \geq 2\sqrt{a.b};\forall a;b \geq 0\).

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow a =
b\(\Leftrightarrow a = b\)

Ta có \frac{4}{\sqrt{x - 2}} + \sqrt{x -
2} = 4\(\frac{4}{\sqrt{x - 2}} + \sqrt{x - 2} = 4\)

\Leftrightarrow \frac{4}{\sqrt{x - 2}} =
\sqrt{x - 2}\(\Leftrightarrow \frac{4}{\sqrt{x - 2}} = \sqrt{x - 2}\)

\Leftrightarrow \left( \sqrt{x - 2}
\right)^{2} = 4 \Leftrightarrow x = 6(tm)\(\Leftrightarrow \left( \sqrt{x - 2} \right)^{2} = 4 \Leftrightarrow x = 6(tm)\)

Vậy nghiệm của phương trình là x=6

Bài tập giải phương trình vô tỉ bằng bất đẳng thức

Bài toán 1: Giải phương trình \sqrt{x -
2} + \sqrt{10 - x} = x^{2} - 12x + 40\(\sqrt{x - 2} + \sqrt{10 - x} = x^{2} - 12x + 40\)

Bổ đề: Với a \geq 0;b \geq 0\(a \geq 0;b \geq 0\) a + b = \sqrt{(a + b)^{2}} \leq \sqrt{(a +
b)^{2} + (a - b)^{2}} \Rightarrow a + b \leq \sqrt{2\left( a^{2} + b^{2}
\right)}\(a + b = \sqrt{(a + b)^{2}} \leq \sqrt{(a + b)^{2} + (a - b)^{2}} \Rightarrow a + b \leq \sqrt{2\left( a^{2} + b^{2} \right)}\)

Bài toán 2: Giải phương trình: \sqrt{x^{2} + x - 1} + \sqrt{x - x^{2} + 1} =
x^{2} - x + 2\(\sqrt{x^{2} + x - 1} + \sqrt{x - x^{2} + 1} = x^{2} - x + 2\)

Bài toán 3: Giải phương trình: \sqrt{2x -
3} + \sqrt{5 - 2x} = 3x^{2} - 12x + 14\(\sqrt{2x - 3} + \sqrt{5 - 2x} = 3x^{2} - 12x + 14\) (1)

Bài toán 4: Giải phương trình: x^{2} - 2x
+ 3 = \sqrt{2x^{2} - x} + \sqrt{1 + 3x - 3x^{2}}\(x^{2} - 2x + 3 = \sqrt{2x^{2} - x} + \sqrt{1 + 3x - 3x^{2}}\). (1)

Bài toán 5: Giải phương trình \sqrt{x -
2} + \sqrt{10 - x} = x^{2} - 12x + 40\(\sqrt{x - 2} + \sqrt{10 - x} = x^{2} - 12x + 40\)

Bổ đề: Với a \geq 0;b \geq 0\(a \geq 0;b \geq 0\)

a + b = \sqrt{(a + b)^{2}} \leq \sqrt{(a +
b)^{2} + (a - b)^{2}}\(a + b = \sqrt{(a + b)^{2}} \leq \sqrt{(a + b)^{2} + (a - b)^{2}}\)

\Rightarrow a + b \leq \sqrt{2\left( a^{2} + b^{2}
\right)}\(\Rightarrow a + b \leq \sqrt{2\left( a^{2} + b^{2} \right)}\)

Bài toán 6: Giải phương trình: \sqrt{x^{2} + x - 1} + \sqrt{x - x^{2} + 1} =
x^{2} - x + 2\(\sqrt{x^{2} + x - 1} + \sqrt{x - x^{2} + 1} = x^{2} - x + 2\)

Bài toán 7: Giải phương trình: \sqrt{2x -
3} + \sqrt{5 - 2x} = 3x^{2} - 12x + 14\(\sqrt{2x - 3} + \sqrt{5 - 2x} = 3x^{2} - 12x + 14\) (1)

Bài toán 8: Giải phương trình: x^{2} - 2x
+ 3 = \sqrt{2x^{2} - x} + \sqrt{1 + 3x - 3x^{2}}\(x^{2} - 2x + 3 = \sqrt{2x^{2} - x} + \sqrt{1 + 3x - 3x^{2}}\). (1)

--------------------------------------

Mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm