Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là một trong những dạng bài quan trọng và thường gặp trong đề thi vào lớp 10 môn Toán. Việc nắm vững phương pháp giải, nhận dạng bài toán và áp dụng linh hoạt là chìa khóa giúp học sinh lớp 9 đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh. Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết cách giải, ví dụ minh họa và các bài tập vận dụng giúp học sinh luyện tập hiệu quả.

A. Bài tập giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập 1. Giải các hệ phương trình sau:

a) \left\{ \begin{matrix}\dfrac{x + y}{2} = \dfrac{x - y}{4} \\\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} + 1\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{x + y}{2} = \dfrac{x - y}{4} \\\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} + 1\end{matrix} \right.\)                          b) \left\{\begin{matrix}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1 \\5x - 8y = 3\end{matrix} \right.\(\left\{\begin{matrix}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1 \\5x - 8y = 3\end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\left\{ \begin{matrix}\dfrac{x + y}{2} = \dfrac{x - y}{4} \\\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} + 1\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}4x + 4y = 2x - 2y \\5x = 3y + 15\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{x + y}{2} = \dfrac{x - y}{4} \\\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} + 1\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}4x + 4y = 2x - 2y \\5x = 3y + 15\end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x + 6y = 0 \\
5x - 3y = 15
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x + 6y = 0 \\
10x - 6y = 30
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 2x + 6y = 0 \\ 5x - 3y = 15 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 2x + 6y = 0 \\ 10x - 6y = 30 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}2x + 6y = 0 \\12x = 30\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}2x + 6y = 0 \\x = \dfrac{5}{2}\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}y = - \dfrac{5}{6} \\x = \dfrac{5}{2}\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}2x + 6y = 0 \\12x = 30\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}2x + 6y = 0 \\x = \dfrac{5}{2}\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}y = - \dfrac{5}{6} \\x = \dfrac{5}{2}\end{matrix} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) =
\left( \frac{5}{2}; - \frac{5}{6} \right)\((x;y) = \left( \frac{5}{2}; - \frac{5}{6} \right)\)

b) Ta có:

\left\{ \begin{matrix}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1 \\5x - 8y = 3\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}3x - 2y = 6 \\5x - 8y = 3\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1 \\5x - 8y = 3\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}3x - 2y = 6 \\5x - 8y = 3\end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
12x - 8y = 24 \\
5x - 8y = 3
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
7x = 21 \\
3x - 2y = 6
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 12x - 8y = 24 \\ 5x - 8y = 3 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 7x = 21 \\ 3x - 2y = 6 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 3 \\3x - 2y = 6\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 3 \\y = \dfrac{3}{2}\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 3 \\3x - 2y = 6\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 3 \\y = \dfrac{3}{2}\end{matrix} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = \left( 3;\frac{3}{2} \right)\((x;y) = \left( 3;\frac{3}{2} \right)\).

Bài tập 2. Giải các hệ phương trình sau:

a) \left\{ \begin{matrix}
2(x + y) - 5y = 3 \\
4(x - 1) - 2(y + 1) = 4
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2(x + y) - 5y = 3 \\ 4(x - 1) - 2(y + 1) = 4 \end{matrix} \right.\)                      b) \left\{
\begin{matrix}
(x + 1)(y - 1) = xy - 1 \\
(x - 3)(y - 3) = xy - 3
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (x + 1)(y - 1) = xy - 1 \\ (x - 3)(y - 3) = xy - 3 \end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\left\{ \begin{matrix}
2(x + y) - 5y = 3 \\
4(x - 1) - 2(y + 1) = 4
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x - 3y = 3 \\
4(x - 1) - 2(y + 1) = 4
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2(x + y) - 5y = 3 \\ 4(x - 1) - 2(y + 1) = 4 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 2x - 3y = 3 \\ 4(x - 1) - 2(y + 1) = 4 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x - 3y = 3 \\
4x - 2y = 10
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4x - 6y = 6 \\
4x - 2y = 10
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 2x - 3y = 3 \\ 4x - 2y = 10 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 4x - 6y = 6 \\ 4x - 2y = 10 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4y = 4 \\
4x - 2y = 10
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 1 \\
4x - 2y = 10
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 1 \\
x = 3
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 4y = 4 \\ 4x - 2y = 10 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} y = 1 \\ 4x - 2y = 10 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} y = 1 \\ x = 3 \end{matrix} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;1)\((x;y) = (3;1)\).

b) Ta có:

\left\{ \begin{matrix}
(x + 1)(y - 1) = xy - 1 \\
(x - 3)(y - 3) = xy - 3
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
xy - x + y - 1 = xy - 1 \\
xy - 3x - 3y + 9 = xy - 3
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (x + 1)(y - 1) = xy - 1 \\ (x - 3)(y - 3) = xy - 3 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} xy - x + y - 1 = xy - 1 \\ xy - 3x - 3y + 9 = xy - 3 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- x + y = 0 \\
- 3x - 3y = - 12
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- x + y = 0 \\
- x - y = - 4
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} - x + y = 0 \\ - 3x - 3y = - 12 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} - x + y = 0 \\ - x - y = - 4 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = y \\
- x - y = - 4
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 2
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = y \\ - x - y = - 4 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 2 \\ y = 2 \end{matrix} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;2)\((x;y) = (2;2)\).

B. Bài tập tự rèn luyện giải hệ phương trình có hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1. Giải các hệ phương trình sau:

a) \left\{ \begin{matrix}
2(x + y) + 3(x - y) = 4 \\
(x + y) + 2(x - y) = 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2(x + y) + 3(x - y) = 4 \\ (x + y) + 2(x - y) = 5 \end{matrix} \right.\)                  b) \left\{
\begin{matrix}
(x + y)(x - 1) = (x - y)(x + 1) + 2(xy + 1) \\
(x - y)(y + 1) = (y + x)(y - 2) - 2xy
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (x + y)(x - 1) = (x - y)(x + 1) + 2(xy + 1) \\ (x - y)(y + 1) = (y + x)(y - 2) - 2xy \end{matrix} \right.\)

Bài tập 2. Giải các hệ phương trình sau:

a) \left\{ \begin{matrix}
5(x + 2y) - 3(x - y) = 99 \\
x - 3y = 7x - 4y - 17
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 5(x + 2y) - 3(x - y) = 99 \\ x - 3y = 7x - 4y - 17 \end{matrix} \right.\)                     b) \left\{
\begin{matrix}
(x - 3)(2y + 5) = (2x + 7)(y - 1) \\
(4x + 1)(3y - 6) = (6x - 1)(2y + 3)
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (x - 3)(2y + 5) = (2x + 7)(y - 1) \\ (4x + 1)(3y - 6) = (6x - 1)(2y + 3) \end{matrix} \right.\)

Bài tập 3. Giải các hệ phương trình sau:

a) \left\{ \begin{matrix}
5(x + 2y) - 3(x - y) = 99 \\
x - 3y = 7x - 4y - 17
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 5(x + 2y) - 3(x - y) = 99 \\ x - 3y = 7x - 4y - 17 \end{matrix} \right.\)                   b) \left\{
\begin{matrix}
(x - 2)(6y + 1) = (2x - 3)(3y + 1) \\
(2x + 1)(2y - 9) = (4x - 1)(6y - 5)
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (x - 2)(6y + 1) = (2x - 3)(3y + 1) \\ (2x + 1)(2y - 9) = (4x - 1)(6y - 5) \end{matrix} \right.\)

Bài tập 4. Tìm cặp số (x;y)\((x;y)\) thỏa mãn các hệ phương trình sau:

a) \left\{ \begin{matrix}
3(y - 5) + 2(x - 3) = 0 \\
7(x - 4) + 3(x + y - 1) - 14 = 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 3(y - 5) + 2(x - 3) = 0 \\ 7(x - 4) + 3(x + y - 1) - 14 = 0 \end{matrix} \right.\)               b) \left\{
\begin{matrix}
(x + 1)(y - 1) = (x - 2)(y + 1) - 1 \\
2(x - 2)y - x = 2xy - 3
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (x + 1)(y - 1) = (x - 2)(y + 1) - 1 \\ 2(x - 2)y - x = 2xy - 3 \end{matrix} \right.\)

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

-----------------------------------------

Việc thành thạo phương pháp quy hệ phương trình về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sẽ giúp học sinh giải nhanh, chính xác và tiết kiệm thời gian làm bài. Hãy luyện tập đều đặn với các dạng bài trong chuyên đề để củng cố kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi vào lớp 10. Đừng quên theo dõi thêm nhiều chuyên đề Toán 9 ôn thi vào 10 khác để hoàn thiện kỹ năng toàn diện!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm