Bài tập toán 9 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân có đáp án chi tiết
Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân Toán 9
Trong chương trình Toán 9, chuyên đề Bất đẳng thức là một trong những phần quan trọng, giúp học sinh rèn luyện khả năng so sánh, lập luận và chứng minh toán học. Một nội dung nền tảng không thể bỏ qua là liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, bởi đây là cơ sở để hiểu sâu hơn về các quy tắc biến đổi bất đẳng thức và giải quyết các bài tập phức tạp.
Bài viết Bài tập Toán 9 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết, hiểu rõ quy tắc nhân hai vế bất đẳng thức, đồng thời luyện tập với hệ thống bài tập có lời giải chi tiết. Qua đó, các em sẽ tự tin hơn khi vận dụng vào bài kiểm tra và các đề thi quan trọng.
A. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã chọ.
Với ba số
\(a,b,c\) và
\(c > 0\), ta có:
- Nếu
\(a < b\) thì
\(ac < bc\); - Nếu
\(a \leq b\) thì
\(ac \leq bc\); - Nếu
\(a > b\) thì
\(ac > bc\); - Nếu
\(a \geq b\) thì
\(ac \geq bc\).
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm, ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Với ba số
\(a,b,c\) và
\(c < 0\), ta có:
- Nếu
\(a < b\) thì
\(ac > bc\); - Nếu
\(a \leq b\) thì
\(ac \geq bc\); - Nếu
\(a > b\) thì
\(ac < bc\); - Nếu
\(a \geq b\) thì
\(ac \leq bc\).
B. Ví dụ minh họa ứng dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Ví dụ. Chứng minh rằng:
a) Nếu
\(a > b\) thì
\(2a - 3 > 2b - 4\).
b) Nếu
\(a > 1\) thì
\(a^{2} - a > 0\).
c) Nếu
\(0 < x < 1\) thì
\(x^{2} < x\).
Gợi ý:
Áp dụng tính chất:
\(a < b\) và
\(c > 0 \Rightarrow ac <
bc\)
\(a > b\) và
\(b > c \Rightarrow a < c\).
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
\(2 > 0\) và
\(a > b \Rightarrow 2a > 2b\) (nhân 2 vế với 2)
\(\Rightarrow 2a - 3 > 2b -
3\)
Lại có:
\(- 3 > - 4 \Rightarrow 2b - 3
> 2b - 4\)
Vậy
\(2a - 3 > 2b - 3\) và
\(2b - 3 > 2b - 4\)
\(\Rightarrow 2a - 3 > 2b - 4\) (đpcm)
b) Ta có:
\(a > 1\) và
\(1 > 0 \Rightarrow a > 0\)
Vậy
\(a > 1\) và
\(a > 0 \Rightarrow a.a > 1.a\)
\(\Rightarrow a^{2} > a\)
\(\Rightarrow a^{2} - a > a - a =
0\)
\(\Rightarrow a^{2} - a > 0\\)(điều phải chứng minh)
c) Từ giả thiết ta có:
\(x > 0\) và
\(x < 1\)
\(\Rightarrow x.x < x\) (nhân hai vế với
\(x > 0\) )
\(\Rightarrow x^{2} < x\) (đpcm).
Nhận xét:
+) Với
\(0 < x < 1\) tương tự ta chứng minh được:
\(x^{3} < x^{2};x^{4}
< x^{3}\)
Vây:
\(0 < x < 1 \Rightarrow 0 <
\ldots < x^{4} < x^{3} < x^{2} < x < 1\)
+) Với
\(x > 1\), ta có:
\(1 < x < x^{2} < x^{3} < x^{4} <
\cdots\)
Ví dụ. Cho
\(2x + 1 < 2y + 1\). So sánh
\(x\) và
\(y\)?
Gợi ý: Dùng phép biến đổi tương đương.
Hướng dẫn giải
Ta có
\(2x + 1 < 2y + 1 \Leftrightarrow
2x + 1 - 1 < 2y + 1 - 1\)
\(\Leftrightarrow 2x < 2y\)
\(\Leftrightarrow 2x \cdot \frac{1}{2} <
2y \cdot \frac{1}{2} \Leftrightarrow x < y\).
Ví dụ. Cho
\(a > b > 0\). Chứng minh
\(a^{2} > b^{2}\).
Gợi ý: Áp dụng tính chất:
\(c >
0\) và
\(a > 0 \Rightarrow ac >
bc\) và tính chất bắc cầu.
Hướng dẫn giải
Ta có
\(a > b\) và
\(a > 0 \Rightarrow a.a > ab\) hay
\(a^{2} > ab\)
Tương tự:
\(a > b\) và
\(b > 0 \Rightarrow ab > bb\) hay
\(ab > b^{2}\)
Vậy
\(a^{2} > ab\) và
\(ab > b^{2} \Rightarrow a^{2} >
b^{2}\) (đpcm)
Nhận xét: Chứng minh tương tự, ta cũng có:
\(a > b > 0 \Rightarrow a^{3} >
b^{3};a^{4} > b^{4};\ v.v...\)
Ví dụ. Cho
\(a,b,c,d\) là các số dương
\(a > b\) và
\(c > d\). Chứng minh rằng
\(ac >
bd\).
(Ta có thể viết: Nếu
\(a > b >
0\) và
\(c > d > 0\) thì
\(ac > bd\): Nhân vế với vế hai bất đẳng thức cùng chiều với điều kiện các vế đều dương).
Hướng dẫn giải
Ta có
\(a > b\) và
\(c > 0 \Rightarrow ac > bc\) (1)
Lai có
\(c > d\) và
\(b > 0 \Rightarrow bc > bd\) (2)
Từ (1) và (2), theo tính chất bắc cầu, ta có:
\(ac > bd\) (đpcm).
Nhận xét: Nếu
\(0 < a < b\) và
\(0 < c < d\) thì
\(ac < bd\) (chứng minh tương tự).
Ví dụ. a) Cho
\(a > 0\) và
\(b > 0\). Chứng minh rằng
\(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \geq 2\).
b) Cho
\(0 < a < b\) và
\(c > 0\). Chứng minh rằng:
\(\frac{a}{b} < \frac{a + c}{b + c}\).
Gợi ý: Có thể biến đổi tương đương.
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
\(\frac{a}{b} + \frac{b}{a} \geq
2 \Leftrightarrow \frac{a^{2} + b^{2}}{ab} \geq 2\) vì
\(a > 0\) và
\(b > 0 \Rightarrow ab > 0\) nên ta có:
\(\frac{a^{2} + b^{2}}{ab} \geq 2
\Leftrightarrow ab\frac{a^{2} + b^{2}}{ab} \geq 2.ab\)
\(\Leftrightarrow a^{2} + b^{2} \geq
2ab\)
\(\Leftrightarrow a^{2} - 2ab + b^{2} \geq
0\)
\(\Leftrightarrow (a - b)^{2} \geq
0\) (luôn đúng)
b) Ta có:
\(\frac{a}{b} < \frac{a + c}{b
+ c} \Leftrightarrow \frac{a}{b}(b + c) < \frac{a + c}{b + c}(b +
c)\)
\(\Leftrightarrow \frac{a(b + c)}{b} \cdot
b < (a + c)b\)
\(\Leftrightarrow a(b + c) < (a +
c)b\)
\(\Leftrightarrow a(b + c) < (a +
c)b\)
\(\Leftrightarrow ac < bc\) (vì
\(c > 0\))
\(\Leftrightarrow a < b\) (luôn đúng, theo giả thiết
\(0 < a <
b\) )
Nhận xét: Ta có thể làm nhanh hơn, bằng cách "nhân chéo”.
Ta có:
\(\frac{a}{b} < \frac{a + c}{b + c}
\Leftrightarrow a(b + c) < b(a + c)\)
\((vi\grave{}\ b > 0;b + c > 0)\)
\(\Leftrightarrow ab + ac < ab +
bc\)
\(\Leftrightarrow ac < bc\)
\(\Leftrightarrow a < b.\)
C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án hướng dẫn chi tiết
Bài toán 1. a) Cho
\(a < b\). Chứng minh
\(2 - 3a > 1 - 3\
b\).
b) Cho
\(a > b\). Chứng minh
\(2(1 - a) < 2(1 - b)\).
Bài toán 2. Cho
\(a < b\) và
\(c < d \Rightarrow a + c < b +
d\).
Bài tập 3. a) Cho
\(a > b >
0\). Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{a}
< \frac{1}{\ b}\).
b) Cho
\(a > 0;b > 0\). Chứng minh rằng
\(\frac{1}{a} + \frac{1}{\ b} \geq
\frac{4}{a + b}\).
Gợi ý: Có thể biến đổi tương đương.
Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!
-------------------------------------
Dạng bài liên hệ giữa thứ tự và phép nhân không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về bất đẳng thức, mà còn phát triển khả năng tư duy logic và phản xạ nhanh trong giải toán.
Thông qua các bài tập có đáp án chi tiết, học sinh dễ dàng hiểu rõ bản chất của phép nhân trong bất đẳng thức và vận dụng chính xác trong mọi tình huống.
Hy vọng bài viết Bài tập Toán 9 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân có đáp án chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em nâng cao kỹ năng giải toán, đồng thời học tốt chuyên đề Bất đẳng thức Toán 9.