Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm GTLN, GTNN của biểu thức bằng phương pháp miền giá trị

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 9 , đặc biệt là giai đoạn ôn thi vào lớp 10 , dạng toán tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất (GTLN – GTNN) của biểu thức bằng phương pháp miền giá trị là một trong những vấn đề quan trọng và thường xuất hiện trong đề thi tuyển sinh. Đây là dạng bài yêu cầu học sinh nắm chắc kiến ​​thức đại số, hiểu cách biến đổi biểu thức, phân tích điều kiện và ứng dụng linh hoạt kỹ thuật đánh giá giá trị để xác định giá trị miền của từng phần tử trong biểu thức.

Bài viết thuộc chuyên mục Chuyên đề Toán 9 ô thi vào 10 Có đáp án, được biên soạn giúp học sinh hiểu bản chất phương pháp pháp, tránh sai sót thường gặp và biết cách trình bày bài làm mạch câu lạc bộ theo đúng chuẩn đề thi. Với hệ thống kiến ​​thức rõ ràng, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện kèm theo đáp án chi tiết, tài liệu này sẽ hỗ trợ bạn học nhanh – nắm chắc – ứng dụng hiệu quả trong mọi bài toán GTLN, GTNN.

A. Bài tập minh họa tìm GTLN GTNN bằng miền giá trị

Bài tập 1. Cho x > y > 0\(x > y > 0\)xy = 4\(xy = 4\). Tìm GTNN của biểu thức: P = \frac{x^{2} + y^{2}}{x - y +
1}\(P = \frac{x^{2} + y^{2}}{x - y + 1}\).

Hướng dẫn giải

Ta có : P = \frac{(x - y)^{2} + 2xy}{x -
y + 1} = \frac{(x - y)^{2} + 8}{x - y + 1}\(P = \frac{(x - y)^{2} + 2xy}{x - y + 1} = \frac{(x - y)^{2} + 8}{x - y + 1}\).

Ta đặt : t = x - y > 0\(t = x - y > 0\)

\Rightarrow P = \frac{t^{2} + 8}{t + 1}
\Leftrightarrow t^{2} - Pt + 8 - P = 0\(\Rightarrow P = \frac{t^{2} + 8}{t + 1} \Leftrightarrow t^{2} - Pt + 8 - P = 0\)

Điều kiện có nghiệm t : \Delta_{t} =
P^{2} - 4(8 - P) \geq 0\(\Delta_{t} = P^{2} - 4(8 - P) \geq 0\)

\Leftrightarrow P^{2} + 4P - 32 \geq 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
P \geq 4 \\
P \leq - 8 \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow P^{2} + 4P - 32 \geq 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} P \geq 4 \\ P \leq - 8 \\ \end{matrix} \right.\)

Vậy : \min P = 4 \Leftrightarrow t =
\frac{P}{2} = 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + y \\
xy = 4 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow (x;y) = \left( \sqrt{5} + 1\ ;\
\sqrt{5} - 1 \right)\(\min P = 4 \Leftrightarrow t = \frac{P}{2} = 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 2 + y \\ xy = 4 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow (x;y) = \left( \sqrt{5} + 1\ ;\ \sqrt{5} - 1 \right)\)

Nhận xét: Ngoài cách giải trên, học sinh có thể tham khảo cách giải khác như sau :

Đặt :t = x - y > 0 \Rightarrow P =
\frac{t^{2} + 8}{t + 1}\(t = x - y > 0 \Rightarrow P = \frac{t^{2} + 8}{t + 1}\)

\Leftrightarrow t - 1 + \frac{9}{t + 1}
= \left( t + 1 + \frac{9}{t + 1} \right) - 2 \geq 2.3 - 2 =
4\(\Leftrightarrow t - 1 + \frac{9}{t + 1} = \left( t + 1 + \frac{9}{t + 1} \right) - 2 \geq 2.3 - 2 = 4\)

Hoặc dùng kĩ thuật biến đổi tương đương

Ta đi chứng minh:

P = \frac{(x - y)^{2} + 8}{x - y + 1}
\geq 4\(P = \frac{(x - y)^{2} + 8}{x - y + 1} \geq 4\)

\Leftrightarrow \frac{(x - y)^{2} - 4(x
- y) + 4}{x - y + 1} \geq 0\(\Leftrightarrow \frac{(x - y)^{2} - 4(x - y) + 4}{x - y + 1} \geq 0\)

\Leftrightarrow \frac{(x - y - 2)^{2}}{x
- y + 1} \geq 0(\forall x > y > 0)\(\Leftrightarrow \frac{(x - y - 2)^{2}}{x - y + 1} \geq 0(\forall x > y > 0)\)

Vậy:\min P = 4 \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
x - y = 2 \\
xy = 4 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow (x;y) = \left( \sqrt{5} + 1\ ;\
\sqrt{5} - 1 \right)\(\min P = 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x - y = 2 \\ xy = 4 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow (x;y) = \left( \sqrt{5} + 1\ ;\ \sqrt{5} - 1 \right)\)

Bài 2. Cho x,y > 0\(x,y > 0\)x + y = 1\(x + y = 1\). Tìm GTNN của biểu thức: P = \frac{1}{x^{2} + y^{2}} +
\frac{1}{xy}\(P = \frac{1}{x^{2} + y^{2}} + \frac{1}{xy}\).

Hướng dẫn giải

Ta có nhận xét :x,y > 0 \Rightarrow P
> 0.\(x,y > 0 \Rightarrow P > 0.\)

Ta có :x^{3} + y^{3} = (x + y)^{3} -
3xy(x + y) = 1 - 3xy \Rightarrow P = \frac{1}{1 - 3xy} +
\frac{1}{xy}\(x^{3} + y^{3} = (x + y)^{3} - 3xy(x + y) = 1 - 3xy \Rightarrow P = \frac{1}{1 - 3xy} + \frac{1}{xy}\)

Đơn giản ta đặt t = xy \leq \frac{(x +
y)^{4}}{4} = \frac{1}{4}\(t = xy \leq \frac{(x + y)^{4}}{4} = \frac{1}{4}\)

\Rightarrow P = \frac{1}{1 - 3t} +
\frac{1}{t} = \frac{1 - 2t}{t - 3t^{2}} \Leftrightarrow 3Pt^{2} - (P +
2)t + 1 = 0\(\Rightarrow P = \frac{1}{1 - 3t} + \frac{1}{t} = \frac{1 - 2t}{t - 3t^{2}} \Leftrightarrow 3Pt^{2} - (P + 2)t + 1 = 0\)

Để có nghiệm t : \Leftrightarrow \Delta =
(P + 2)^{2} - 12P \geq 0\(\Leftrightarrow \Delta = (P + 2)^{2} - 12P \geq 0\)

\Leftrightarrow (P + 2)^{2} \geq 12P
\Leftrightarrow P \geq 4 + 2\sqrt{3}(P > 0)\(\Leftrightarrow (P + 2)^{2} \geq 12P \Leftrightarrow P \geq 4 + 2\sqrt{3}(P > 0)\)

MinP = 4 + 2\sqrt{3} \Leftrightarrow t =
\frac{P + 2}{6P} = \frac{2\left( 3 + \sqrt{3} \right)}{12\left( 2 +
\sqrt{3} \right)} = \frac{3 - \sqrt{3}}{6}\(MinP = 4 + 2\sqrt{3} \Leftrightarrow t = \frac{P + 2}{6P} = \frac{2\left( 3 + \sqrt{3} \right)}{12\left( 2 + \sqrt{3} \right)} = \frac{3 - \sqrt{3}}{6}\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x + y = 1 \\xy = \dfrac{3 - \sqrt{3}}{6} \\\end{matrix} \right.\  \Rightarrow x,y\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x + y = 1 \\xy = \dfrac{3 - \sqrt{3}}{6} \\\end{matrix} \right.\ \Rightarrow x,y\)

B. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài 1. Cho hai số thực x, y khác 0 và thỏa mãn (x + y)xy = x^{2} + y^{2} - xy\((x + y)xy = x^{2} + y^{2} - xy\). Tìm GTLN của biểu thức: A = \frac{1}{x^{3}} +
\frac{1}{y^{3}}\(A = \frac{1}{x^{3}} + \frac{1}{y^{3}}\).

Bài 2. Cho x, y là các số thực dương và thỏa mãn \left( \sqrt{x} + 1 \right)\left( \sqrt{y} + 1
\right) \geq 4\(\left( \sqrt{x} + 1 \right)\left( \sqrt{y} + 1 \right) \geq 4\). Tìm GTNN của biểu thức: P = \frac{x^{2}}{y} +
\frac{y^{2}}{x}.\(P = \frac{x^{2}}{y} + \frac{y^{2}}{x}.\)

Bài 3. Cho số thực x\(x\) thỏa mãn 1 \leq x \leq 2\(1 \leq x \leq 2\). Tìm GTLN và GTNN của biểu thức T = \frac{3 + x}{x} + \frac{6
- x}{3 - x}\(T = \frac{3 + x}{x} + \frac{6 - x}{3 - x}\).

Đáp án bài tập tự rèn luyện

Bài 1.

Ta có (x + y)xy = x^{2} + y^{2} -
xy\((x + y)xy = x^{2} + y^{2} - xy\)

\Leftrightarrow \frac{1}{x} +
\frac{1}{y} = \frac{1}{x^{2}} + \frac{1}{y^{2}} -
\frac{1}{x}.\frac{1}{y}\(\Leftrightarrow \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{x^{2}} + \frac{1}{y^{2}} - \frac{1}{x}.\frac{1}{y}\)

Đặt a = \frac{1}{x},b = \frac{1}{y}
\Rightarrow a + b = a^{2} - ab + b^{2}\(a = \frac{1}{x},b = \frac{1}{y} \Rightarrow a + b = a^{2} - ab + b^{2}\)

Khi đó: A = a^{3} + b^{3} = (a + b)(a^{2}
- ab + b^{2}) = (a + b)^{2}\(A = a^{3} + b^{3} = (a + b)(a^{2} - ab + b^{2}) = (a + b)^{2}\).

a + b = a^{2} - ab + b^{2}\(a + b = a^{2} - ab + b^{2}\)

\Leftrightarrow (a + b) = (a + b)^{2} -
3ab \geq (a + b)^{2} - \frac{3}{4}(a + b)^{2} = \frac{(a +
b)^{2}}{4}.\(\Leftrightarrow (a + b) = (a + b)^{2} - 3ab \geq (a + b)^{2} - \frac{3}{4}(a + b)^{2} = \frac{(a + b)^{2}}{4}.\)

\Leftrightarrow (a + b)^{2} - 4(a + b)
\leq 0\(\Leftrightarrow (a + b)^{2} - 4(a + b) \leq 0\)

\Leftrightarrow 0 \leq (a + b) \leq 4
\Rightarrow A = (a + b)^{2} \leq 16\(\Leftrightarrow 0 \leq (a + b) \leq 4 \Rightarrow A = (a + b)^{2} \leq 16\)

Vậy MaxA = 16 \Leftrightarrow a = b = 2
\Rightarrow x = y = \frac{1}{2}\(MaxA = 16 \Leftrightarrow a = b = 2 \Rightarrow x = y = \frac{1}{2}\).

Bài 2.

Ta dễ thấy điểm rơi đạt tại x = y =
1\(x = y = 1\)

Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
x + 1 \geq 2\sqrt{x} \\
y + 1 \geq 2\sqrt{y}
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + 3 \geq 2\left( \sqrt{x} + 1 \right) > 0 \\
y + 3 \geq 2\left( \sqrt{y} + 1 \right) > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + 1 \geq 2\sqrt{x} \\ y + 1 \geq 2\sqrt{y} \end{matrix} \right.\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} x + 3 \geq 2\left( \sqrt{x} + 1 \right) > 0 \\ y + 3 \geq 2\left( \sqrt{y} + 1 \right) > 0 \end{matrix} \right.\)

\Rightarrow (x + 3) + (y + 3) \geq
2\left\lbrack \left( \sqrt{x} + 1 \right) + \left( \sqrt{y} + 1 \right)
\right\rbrack\(\Rightarrow (x + 3) + (y + 3) \geq 2\left\lbrack \left( \sqrt{x} + 1 \right) + \left( \sqrt{y} + 1 \right) \right\rbrack\)

\geq 4\sqrt{\left( \sqrt{x} + 1
\right)\left( \sqrt{y} + 1 \right)} \geq 8 \Leftrightarrow x + y \geq
2\(\geq 4\sqrt{\left( \sqrt{x} + 1 \right)\left( \sqrt{y} + 1 \right)} \geq 8 \Leftrightarrow x + y \geq 2\)

Từ đó: P = \frac{x^{2}}{y} +
\frac{y^{2}}{x} \geq \frac{(x + y)^{2}}{x + y} = x + y \geq
2\(P = \frac{x^{2}}{y} + \frac{y^{2}}{x} \geq \frac{(x + y)^{2}}{x + y} = x + y \geq 2\).

Vậy: MinP = 2 \Leftrightarrow x = y =
1\(MinP = 2 \Leftrightarrow x = y = 1\).

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu!

---------------------------------

Qua bài viết này, bạn đã được hệ thống lại toàn bộ phương pháp tìm GTLN, GTNN của biểu thức bằng phương pháp giá trị miền phương pháp , từ cách phân tích cấu trúc biểu thức đến cách đánh giá theo từng phần để xác định chính xác giá trị miền. Đây là một trong những dạng nền tảng toán học giúp học sinh nâng cao tư duy đại số, làm bài kiểm tra tự tin hơn và đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10.

Để học tốt hơn, hãy lưu lại tài liệu và tiếp tục khám phá thêm nhiều nội dung khác thuộc Chuyên đề Toán 9 ôn thi vào 10 Có đáp án như bất đẳng thức, rút ​​gọn biểu thức, tìm điều kiện xác thực. Nếu bạn cần thêm bài nâng cao tập tin, hãy tổng hợp tệp PDF hoặc muốn được mình biên soạn bộ chuyên đề

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo