Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Rút gọn và tính giá trị của biểu thức

Rút gọn và tính giá trị của biểu thức là một dạng toán thường gặp trong các bài thi Toán 9 và đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Tài liệu được VnDoc biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh nắm được các dạng bài về rút gọn biểu thức, từ đó tốt môn Toán lớp 9 hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Nhắc lại về cách tính giá trị của biểu thức A tại x = x0

1. Tìm điều kiện xác định của biểu thức chứa căn thức

Để tìm điều kiện xác định của biểu thức chứa căn, ta cần ghi nhớ các lý thuyết dưới đây:

• Hàm số \sqrt AA xác định ⇔ A ≥ 0

• Hàm phân thức xác định khi và chỉ khi mẫu thức khác 0.

• Hàm phân thức  \sqrt AA dưới mẫu xác định ⇔ A > 0

2. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, ta thực hiện các bước sau:

• Bước 1: tìm điều kiện xác định để biểu thức chứa căn thức bậc hai có nghĩa.

• Bước 2: dùng các phép biến đổi đơn giản và thu gọn biểu thức.

3. Tính giá trị của biểu thức lớp 9

• Bước 1: Tìm điều kiện xác định của biểu thức, rút gọn biểu thức (nếu cần).

• Bước 2: Đối chiều điểm x = x0 với điều kiện xác định..

• Bước 3: Nếu giá trị x = x0 thỏa mãn điều kiện thì thay vào biểu thức để tính được giá trị của biểu thức.

• Bước 4: Kết luận.

B. Bài tập ví dụ tính giá trị của biểu thức A tại x = x0

Bài 1: Tìm điều kiện để các biểu thức dưới đây có nghĩa:

a) \sqrt {3 - x}3x

b) \frac{1}{{\sqrt x  - 1}}1x1

Lời giải chi tiết:

a) Để \sqrt {3 - x}3x có nghĩa ⇔ 3 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 3

Vậy với x ≤ 3 thì biểu thức có nghĩa.

b) Để \frac{1}{{\sqrt x  - 1}}1x1 có nghĩa \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
\sqrt x  - 1 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
\sqrt x  \ne 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
x \ne 1
\end{array} \right.{x0x10{x0x1{x0x1

Vậy với x ≥ 0; x ≠ 1 thì biểu thức có nghĩa.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) A = \frac{{x - 3}}{{x + 5}}A=x3x+5 tại x = 7

b) A = \left( {\frac{{3 - x}}{{x + 3}}.\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{{x^2} - 9}} + \frac{x}{{x + 3}}} \right):\frac{{3{x^2}}}{{x + 3}}A=(3xx+3.x2+6x+9x29+xx+3):3x2x+3 tại x = \frac{{ - 1}}{2}x=12

c) A = \frac{{x - 11}}{{\sqrt {x - 2}  - 3}}A=x11x23 tại x = 23 - 12\sqrt 3x=23123

Lời giải chi tiết:

a, A = \frac{{x - 3}}{{x + 5}}A=x3x+5 có điều kiện xác định là x ≠ – 5

Thay x = 7 (thỏa mãn điều kiện) vào A có A = \frac{{7 - 3}}{{7 + 5}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}A=737+5=412=13

b, A = \left( {\frac{{3 - x}}{{x + 3}}.\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{{x^2} - 9}} + \frac{x}{{x + 3}}} \right):\frac{{3{x^2}}}{{x + 3}}A=(3xx+3.x2+6x+9x29+xx+3):3x2x+3 có điều kiện xác định là x ≠ 0, x ≠ ± 3

A = \left( {\frac{{3 - x}}{{x + 3}}.\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{{x^2} - 9}} + \frac{x}{{x + 3}}} \right):\frac{{3{x^2}}}{{x + 3}}A=(3xx+3.x2+6x+9x29+xx+3):3x2x+3

= \left( {\frac{{3 - x}}{{x + 3}}.\frac{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{x}{{x + 3}}} \right):\frac{{3{x^2}}}{{x + 3}}=(3xx+3.(x+3)2(x3)(x+3)+xx+3):3x2x+3

= \left( { - 1 + \frac{x}{{x + 3}}} \right):\frac{{3{x^2}}}{{x + 3}}=(1+xx+3):3x2x+3

= \left( {\frac{{ - x - 3 + x}}{{x + 3}}} \right):\frac{{3{x^2}}}{{x + 3}}=(x3+xx+3):3x2x+3

= \frac{{ - 3}}{{x + 3}}.\frac{{x + 3}}{{3{x^2}}} = \frac{{ - 1}}{{{x^2}}}=3x+3.x+33x2=1x2

Thay x = \frac{{ - 1}}{2}x=12(thỏa mãn điều kiện) vào A có: A = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^2}}} = \frac{{ - 1}}{{\frac{1}{4}}} =  - 4A=1(12)2=114=4

c,A = \frac{{x - 11}}{{\sqrt {x - 2}  - 3}}A=x11x23 có điều kiện là x ≥ 2 và x ≠ 11

A = \frac{{x - 11}}{{\sqrt {x - 2}  - 3}} = \frac{{\left( {x - 11} \right)\left( {\sqrt {x - 2}  + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt {x - 2}  - 3} \right)\left( {\sqrt {x - 2}  + 3} \right)}}A=x11x23=(x11)(x2+3)(x23)(x2+3)

= \frac{{\left( {x - 11} \right)\left( {\sqrt {x - 2}  + 3} \right)}}{{x - 11}} = \sqrt {x - 2}  + 3=(x11)(x2+3)x11=x2+3

Thay x = 23 - 12\sqrt 3x=23123 (thỏa mãn điều kiện) vào A có: A = \sqrt {\left( {23 - 12\sqrt 3 } \right) - 2}  + 3A=(23123)2+3

\begin{array}{l}
A = \sqrt {21 - 12\sqrt 3 }  + 3 = \sqrt {12 + 2.2\sqrt 3 .3 + 9}  + 3\\
 = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 3  + 3} \right)}^2}}  + 3 = 2\sqrt 3  + 3 + 3 = 2\sqrt 3  + 6
\end{array}A=21123+3=12+2.23.3+9+3=(23+3)2+3=23+3+3=23+6

Bài 3: Cho biểu thức A = \frac{{x - \sqrt[3]{x}}}{{x - 1}}A=xx3x1 với x ≠ 1. Tính giá trị của A khi x = 8

Lời giải chi tiết:

A = \frac{{x - \sqrt[3]{x}}}{{x - 1}}A=xx3x1(điiều kiện xác định: x ≠ 1)

Thay x = 8 (thỏa mãn) vào biểu thức A có:

A = \frac{{8 - \sqrt[3]{8}}}{{8 - 1}} = \frac{{8 - 2}}{7} = \frac{6}{7}A=88381=827=67

Vậy với x = 8 thì A = \frac{6}{7}A=67

C. Bài tập tự luyện tính giá trị của biểu thức A tại x = x0

Bài 1: Tìm điều kiện xác định để các biểu thức dưới đây có nghĩa:

1) \sqrt {6 - 3x}63x2) \sqrt {\left( {{x^2} + 1} \right)x}(x2+1)x3) \sqrt {{x^2} - 4x + 4}x24x+4
4) \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}1x24x+45) \frac{1}{{\sqrt {1 - x} }}11x6) \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 6x + 9} }}1x26x+9

Bài 2: Rút gọn biểu thức:

1) \left( {\frac{1}{{a - \sqrt a }} + \frac{1}{{\sqrt a  - 1}}} \right):\frac{{\sqrt a  + 1}}{{a - 2\sqrt a  + 1}}(1aa+1a1):a+1a2a+1

2) \left( {\frac{4}{{\sqrt {1 + a} }} + \sqrt {1 - a} } \right):\left( {\frac{4}{{\sqrt {1 - {a^2}} }} + 1} \right)(41+a+1a):(41a2+1)

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

1,A = \frac{1}{{2\left( {1 + \sqrt a } \right)}} + \frac{1}{{2\left( {1 - \sqrt a } \right)}} - \frac{{{a^2} + 2}}{{1 - {a^3}}}A=12(1+a)+12(1a)a2+21a3 tại  a = \sqrt 2a=2

2, C = \frac{{{a^4} - 4{a^2} + 3}}{{{a^4} - 12{a^2} + 27}}C=a44a2+3a412a2+27 tại a = \sqrt 3  - \sqrt 2a=32

3, D = \frac{1}{{\sqrt {x + 2\sqrt {x - 1} } }} + \frac{1}{{\sqrt {x - 2\sqrt {x - 1} } }}D=1x+2x1+1x2x1 tại x = 3

4, C = A : B tại x = \frac{{ - 1}}{2}x=12 với A = \left( {\frac{x}{{{x^2} - 4}} + \frac{4}{{2 - x}} + \frac{3}{{x + 2}}} \right)A=(xx24+42x+3x+2)B = x - 2 + \frac{{11 - {x^2}}}{{x + 2}}B=x2+11x2x+2

5, E = \frac{{\sqrt {2x + 2\sqrt {{x^2} - 4} } }}{{\sqrt {{x^2} - 4}  + x + 2}}E=2x+2x24x24+x+2 tại x = 2\left( {\sqrt 3  + 1} \right)x=2(3+1)

6, F = \left( {\frac{3}{{\sqrt {1 + a} }} + \sqrt {1 - a} } \right):\left( {\frac{3}{{\sqrt {1 - {a^2}} }} + 1} \right)F=(31+a+1a):(31a2+1) tại a = \frac{{\sqrt 3 }}{{2 + \sqrt 3 }}a=32+3

7, A = \frac{{3\sqrt x  - 2}}{{1 - \sqrt x }} - \frac{{2\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x  + 3}} + \frac{{15\sqrt x  - 11}}{{x + 2\sqrt x  - 3}}A=3x21x2x+3x+3+15x11x+2x3 tại x = 6 - 2\sqrt 5x=625

8, A = \frac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  - 2}}A=x+1x2 tại x = \frac{{16}}{{25}}x=1625

9, P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x }} - \sqrt x } \right):\left( {\frac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x }} + \frac{{1 - \sqrt x }}{{x + \sqrt x }}} \right)P=(1xx):(x1x+1xx+x)tại x = \frac{2}{{2 - \sqrt 3 }}x=223

10, M = \left( {\frac{1}{{\sqrt x  + 1}} - \frac{{2\sqrt x  - 2}}{{x\sqrt x  - \sqrt x  + x - 1}}} \right):\left( {\frac{1}{{\sqrt x  - 1}} - \frac{2}{{x - 1}}} \right)M=(1x+12x2xxx+x1):(1x12x1)tại x = 7 - 4\sqrt 3x=743

----------------------------------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Thiện Đàm Đức
    Thiện Đàm Đức

    1

    Thích Phản hồi 07/07/21
    • Thiện Đàm Đức
      Thiện Đàm Đức

      \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{x}{\sqrt{x} - x}giải hộ em vs ạ

      Thích Phản hồi 07/07/21
      • Dẩn Công Tử
        Dẩn Công Tử

        \sqrt{59 - 30\sqrt{2}} + \sqrt{59 - 30\sqrt{2}}

        Thích Phản hồi 02/08/21
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Đề thi vào 10 môn Toán

        Xem thêm
        Chia sẻ
        Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
        Mã QR Code
        Đóng