Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tiếp tuyến của đường tròn Toán 9 

Trong chương trình Hình học 9, chuyên đề chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn là một nội dung quan trọng, giúp học sinh nắm vững mối quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn trong mặt phẳng. Bài viết này hướng dẫn chi tiết các cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, cung cấp lý thuyết trọng tâm, dấu hiệu nhận biết, phương pháp giải nhanh và bài tập có đáp án chi tiết, giúp học sinh rèn kỹ năng lập luận hình học và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi vào lớp 10 môn Toán.

A. Cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến đường tròn

Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Nếu một đường thẳng đi qua một điểm nằm trên một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.

Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn (O)\((O)\) cắt nhau tại điểm P\(P\) thì:

  • Điểm P\(P\) cách đểu hai tiếp điểm.
  • PO\(PO\) là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
  • OP\(OP\) là tia phân giác của góc tạo bời hai bán kính qua hai tiếp điểm.

B. Ví dụ minh họa chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn

Ví dụ 1. Từ điểm A\(A\) nằm ngoài đường tròn (O;R)\((O;R)\) vẽ tiếp tuyến AB\(AB\) ( B\(B\) là tiếp điểm). Lấy một điểm C\(C\) trên đường tròn sao cho AC = AB\(AC = AB\). Chứng minh rằng AC\(AC\) là tiếp tuyến của đường tròn (O)\((O)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Nối A\(A\) với (O)\((O)\).

Xét \Delta ACO\(\Delta ACO\)\Delta ABO\(\Delta ABO\) có:

OA\(OA\) cạnh chung, AC = AB\(AC = AB\) (gt), OC = OB\ \ ( = R)\(OC = OB\ \ ( = R)\)

Do đó \Delta ACO = \Delta ABO\(\Delta ACO = \Delta ABO\) (c.c.c) \Rightarrow \widehat{ACO} =
\widehat{ABO} = 90^{0}\(\Rightarrow \widehat{ACO} = \widehat{ABO} = 90^{0}\)

Chứng tỏ AC\bot OC\(AC\bot OC\) hay AC\(AC\) là tiếp tuyến của đường tròn (O)\((O)\).

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC\(ABC\)AB = 3;AC = 4\(AB = 3;AC = 4\)BC = 5\(BC = 5\). Chứng minh rằng đường thẳng AC\(AC\) là tiếp tuyến của đường tròn (B;3)\((B;3)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Xét tam giác ABC\(ABC\), ta có:

BC^{2} = AB^{2} + AC^{2}\(BC^{2} = AB^{2} + AC^{2}\) (5^{2} = 3^{2} + 4^{2}\(5^{2} = 3^{2} + 4^{2}\))

Theo định lí Pythagore đảo, tam giác ABC\(ABC\) vuông tại A\(A\) hay AB\bot
AC\(AB\bot AC\) (1)\((1)\)

Lại có AB = 3\(AB = 3\) nên điểm A\(A\) thuộc đường tròn (B;\ \ 3)\((B;\ \ 3)\) (2)\((2)\)

Từ (1);(2)\((1);(2)\) \Rightarrow AC\(\Rightarrow AC\) là tiếp tuyến của đường tròn (B;\ \ 3)\((B;\ \ 3)\).

Ví dụ 3. Cho đường tròn (O)\((O)\) và điểm I\(I\) ở ngoài đường tròn. Gọi M\(M\) là giao điểm của đường tròn tâm K\(K\) đường kính IO\(IO\) và đường tròn (O)\((O)\). Chứng minh đường thả̉ng IM\(IM\) là tiếp tuyến của (O)\((O)\) tại M\(M\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

M\(M\) là giao điểm của đường tròn tâm K\(K\) đường kính IO\(IO\) và đường tròn (O)\((O)\) nên M\(M\) thuộc \left( K;\frac{IO}{2} \right)\(\left( K;\frac{IO}{2} \right)\), ta có: KM = KI = KO\(KM = KI = KO\) hay KM = \frac{IO}{2}\(KM = \frac{IO}{2}\) (*).

Xét tam giác IMO\(IMO\)K\(K\) là trung điểm của IO\(IO\) nên KM\(KM\) là đường trung tuyến và (*) nên tam giác IMO\(IMO\) vuông tại M\(M\) hay IM\bot
OM\(IM\bot OM\) (1)\((1)\)

Mặt khác M \in (O)\(M \in (O)\) (2)\((2)\)

Từ (1)\((1)\)(2)\((2)\) \Rightarrow\(\Rightarrow\) Đường thẳng IM\(IM\) là tiếp tuyến của đường tròn (O)\((O)\) tại M\(M\).

C. Bài tập vận dụng chứng minh tiếp tuyến đường tròn có đáp án

Bài tập 1. Cho A\(A\) là một điểm thuộc đường tròn (O)\((O)\), M\(M\) là một điểm thuộc tiếp tuyến của (O)\((O)\) tại A\(A\) (M\(M\) khác A\(A\)). Đường tròn tâm M\(M\) bán kính MA\(MA\) cắt (O)\((O)\) tại B\(B\) (B\(B\) khác A\(A\)). Chứng minh rằng MB\(MB\) là một tiếp tuyến của (O)\((O)\).

Bài tập 2. Cho đường tròn (O) dây BC khác đường kính, qua O kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt tiếp tuyến tại B của đường tròn ở A Chứng minh rằng AC la tiếp tuyến của đường tròn (O).

Bài tập 3. Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến tại B với đường tròn (O), trên tiếp tuyến lấy P. Qua A kẻ đường thẳng song song với OP cắt (O) tại Q. Chứng minh PQ là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Bài tập 4. Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và BK cắt nhau tại I. Chứng minh rằng HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI.

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ

----------------------------------------------------------

Qua chuyên đề chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, học sinh đã được củng cố kiến thức cơ bản, công thức và phương pháp chứng minh hiệu quả. Hãy luyện tập thêm các dạng bài liên quan như tính độ dài tiếp tuyến, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, và hai tiếp tuyến cắt nhau để nắm chắc toàn bộ chuyên đề đường tròn Toán 9.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo