Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tổng hợp Bài tập Toán 9 So sánh hai số

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 9, chuyên đề Bất đẳng thức và tính chất đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tư duy logic và kỹ năng lập luận toán học cho học sinh. Một trong những nội dung cơ bản, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra là so sánh hai số – dạng bài giúp học sinh vận dụng linh hoạt các tính chất của bất đẳng thức, quy tắc cộng – nhân, và suy luận giá trị của biểu thức.

Bài viết Tổng hợp Bài tập Toán 9 So sánh hai s cung cấp hệ thống kiến thức lý thuyết trọng tâm, phương pháp giải chi tiết, cùng bài tập có đáp án minh họa, giúp học sinh củng cố nền tảng kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh, chính xác, và hiệu quả.

A. Kiến thức cần nhớ

1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Với ba số a,b,c\(a,b,c\), ta có:

  • Nếu a < b\(a < b\) thì a + c \leq b + c\(a + c \leq b + c\);
  • Nếu a \leq b\(a \leq b\) thì a + c \leq b + c\(a + c \leq b + c\);
  • Nếu a > b\(a > b\) thì a + c > b + c\(a + c > b + c\);
  • Nếu a \geq b\(a \geq b\) thì a + c \geq b + c\(a + c \geq b + c\).

2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã chọ.

Với ba số a,b,c\(a,b,c\)c > 0\(c > 0\), ta có:

  • Nếu a < b\(a < b\) thì ac < bc\(ac < bc\);
  • Nếu a \leq b\(a \leq b\) thì ac \leq bc\(ac \leq bc\);
  • Nếu a > b\(a > b\) thì ac > bc\(ac > bc\);
  • Nếu a \geq b\(a \geq b\) thì ac \geq bc\(ac \geq bc\).

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm, ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Với ba số a,b,c\(a,b,c\)c < 0\(c < 0\), ta có:

  • Nếu a < b\(a < b\) thì ac > bc\(ac > bc\);
  • Nếu a \leq b\(a \leq b\) thì ac \geq bc\(ac \geq bc\);
  • Nếu a > b\(a > b\) thì ac < bc\(ac < bc\);
  • Nếu a \geq b\(a \geq b\) thì ac \leq bc\(ac \leq bc\).

B. Ví dụ minh họa so sánh hai số

Ví dụ 1. Cho a - b = 5\(a - b = 5\). So sánh a\(a\)b\(b\).

Gợi ý: Ta có a - b = 5 \Leftrightarrow a
= b + 5\(a - b = 5 \Leftrightarrow a = b + 5\). Đưa về so sánh b\(b\)b + 5\(b + 5\).

Hướng dẫn giải

Ta có: a - b = 5 \Rightarrow a = 5 +
b\(a - b = 5 \Rightarrow a = 5 + b\)

Ta thấy: 0 < 5 \Rightarrow b + 0 <
b + 5\(0 < 5 \Rightarrow b + 0 < b + 5\)

\Rightarrow b < b + 5\ hay\ b <
a.\(\Rightarrow b < b + 5\ hay\ b < a.\)

Ví dụ 2. So sánh a,b\(a,b\) biết: 2a + 5 < 2b + 5\(2a + 5 < 2b + 5\).

Hướng dẫn giải

Ta có:

2a + 5 < 2b + 5 \Leftrightarrow
2a < 2b\(2a + 5 < 2b + 5 \Leftrightarrow 2a < 2b\)
\Leftrightarrow a < b\(\Leftrightarrow a < b\).

Ví dụ 3. a) So sánh a\(a\)a +
1\(a + 1\).

b) Cho x + 1 < y + 1\(x + 1 < y + 1\). So sánh x\(x\)y\(y\).

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 0 < 1 \Rightarrow\(0 < 1 \Rightarrow\) 0 + a < 1 + a\(0 + a < 1 + a\) hay a < a + 1\(a < a + 1\)

b) Ta có: x + 1 < y + 1\(x + 1 < y + 1\)

\Rightarrow x + 1 - 1 < y + 1 -
1\(\Rightarrow x + 1 - 1 < y + 1 - 1\)

\Rightarrow x < y\(\Rightarrow x < y\)

C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn đáp án chi tiết

Bài tập 1. a) So sánh 4x^{2} - 4x + 5\(4x^{2} - 4x + 5\) và 4.

b) So sánh x^{2} + 2x + 3\(x^{2} + 2x + 3\) và 2.

Gợi ý: Đưa về tổng hoặc hiệu bình phương.

Bài tập 2. Số a\(a\) là số âm hay dương, nếu: - 3a > - 5a\(- 3a > - 5a\)?

Bài tập 3. Cho x > 0,x \neq
1\(x > 0,x \neq 1\). So sánh x + \frac{1}{x}\(x + \frac{1}{x}\) và 2.

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

-----------------------------------------------------------------

Dạng bài so sánh hai số trong Toán 9 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về bất đẳng thức và các tính chất cơ bản, mà còn phát triển tư duy phân tích và khả năng lập luận chặt chẽ. Thông qua hệ thống bài tập có đáp án chi tiết, học sinh có thể tự ôn luyện, nhận biết các dạng bài thường gặp và nâng cao kỹ năng giải toán.

Hy vọng bài viết “Tổng hợp Bài tập Toán 9 So sánh hai số” sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh học tốt chuyên đề Bất đẳng thức và Tính chất, chuẩn bị vững vàng cho các kỳ kiểm tra và thi vào lớp 10.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm