Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bất đẳng thức Svac-xơ (bất đẳng thức cộng mẫu)

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bất đẳng thức Svac-xơ (bất đẳng thức cộng mẫu) là một trong những bất đẳng thức cơ bản và quan trọng trong chương trình toán học phổ thông, đặc biệt hữu ích trong các bài toán chứng minh bất đẳng thức và tối ưu hóa biểu thức. Với tính chất đơn giản nhưng hiệu quả, Svac-xơ thường được áp dụng trong các kỳ thi học sinh giỏi, toán olympic và các bài toán nâng cao. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về bất đẳng thức Svac-xơ, cách chứng minh và các ví dụ minh họa thực tế.

A. Công thức Bất đẳng thức Svac-xơ

a. Dạng tổng quát

Cho dãy số thực \left(
a_{1},a_{2},...,a_{n} \right)\(\left( a_{1},a_{2},...,a_{n} \right)\)\left( b_{1},b_{2},...,b_{n} > 0
\right)\(\left( b_{1},b_{2},...,b_{n} > 0 \right)\) thì ta luôn có:

\frac{{a_{1}}^{2}}{b_{1}} +
\frac{{a_{2}}^{2}}{b_{2}} + ... + \frac{{a_{n}}^{2}}{b_{n}} \geq
\frac{\left( a_{1} + a_{2} + ... + a_{n} \right)^{2}}{b_{1} + b_{2} +
... + b_{n}}\(\frac{{a_{1}}^{2}}{b_{1}} + \frac{{a_{2}}^{2}}{b_{2}} + ... + \frac{{a_{n}}^{2}}{b_{n}} \geq \frac{\left( a_{1} + a_{2} + ... + a_{n} \right)^{2}}{b_{1} + b_{2} + ... + b_{n}}\)

Đẳng thức xảy ra khi: \frac{a_{1}}{b_{1}}
= \frac{a_{2}}{b_{2}} = ... = \frac{a_{n}}{b_{n}}\(\frac{a_{1}}{b_{1}} = \frac{a_{2}}{b_{2}} = ... = \frac{a_{n}}{b_{n}}\).

b. Dạng cụ thể

Dạng 1: Cho x,y > 0\(x,y > 0\), ta có: \frac{a^{2}}{x} + \frac{b^{2}}{y} \geq
\frac{(a + b)^{2}}{x + y}\(\frac{a^{2}}{x} + \frac{b^{2}}{y} \geq \frac{(a + b)^{2}}{x + y}\). Đẳng thức xảy ra khi: \frac{a}{x} = \frac{b}{y}\(\frac{a}{x} = \frac{b}{y}\).

Chứng minh

Sử dụng bất đẳng thức Bunyakovsky, ta có:

\left\lbrack \left( \frac{a}{\sqrt{x}}
\right)^{2} + \left( \frac{b}{\sqrt{y}} \right)^{2}
\right\rbrack\left\lbrack \left( \sqrt{x} \right)^{2} + \left( \sqrt{y}
\right)^{2} \right\rbrack \geq (a + b)^{2} \Leftrightarrow
\frac{a^{2}}{x} + \frac{b^{2}}{y} \geq \frac{(a + b)^{2}}{x +
y}\(\left\lbrack \left( \frac{a}{\sqrt{x}} \right)^{2} + \left( \frac{b}{\sqrt{y}} \right)^{2} \right\rbrack\left\lbrack \left( \sqrt{x} \right)^{2} + \left( \sqrt{y} \right)^{2} \right\rbrack \geq (a + b)^{2} \Leftrightarrow \frac{a^{2}}{x} + \frac{b^{2}}{y} \geq \frac{(a + b)^{2}}{x + y}\)

Đẳng thức xảy ra khi: \frac{a}{x} =
\frac{b}{y}\(\frac{a}{x} = \frac{b}{y}\)

Ta cũng có thể biến đổi tương đương như sau:

Ta có: \frac{a^{2}}{x} + \frac{b^{2}}{y}
\geq \frac{(a + b)^{2}}{x + y}\(\frac{a^{2}}{x} + \frac{b^{2}}{y} \geq \frac{(a + b)^{2}}{x + y}\)

\Leftrightarrow \left( a^{2}y + b^{2}x
\right)(x + y) \geq (a + b)^{2}xy \Leftrightarrow (ay - bx)^{2} \geq
0\(\Leftrightarrow \left( a^{2}y + b^{2}x \right)(x + y) \geq (a + b)^{2}xy \Leftrightarrow (ay - bx)^{2} \geq 0\)

Đẳng thức xảy ra khi: \frac{a}{x} =
\frac{b}{y}\(\frac{a}{x} = \frac{b}{y}\)

Dạng 2: Cho x,y,z > 0,\(x,y,z > 0,\) ta có: \frac{a^{2}}{x} + \frac{b^{2}}{y} +
\frac{c^{2}}{z} \geq \frac{(a + b + c)^{2}}{x + y + z}\(\frac{a^{2}}{x} + \frac{b^{2}}{y} + \frac{c^{2}}{z} \geq \frac{(a + b + c)^{2}}{x + y + z}\). Đẳng thức xảy ra khi: \frac{a}{x} =\frac{b}{y} =\frac{c}{z}\(\frac{a}{x} =\frac{b}{y} =\frac{c}{z}\)

Chứng minh

Hoàn toàn tương tự ta có: 

\left( {\frac{{{a^2}}}{x} + \frac{{{b^2}}}{y}} \right) + \frac{{{c^2}}}{z} \geqslant \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{x + y}} + \frac{{{c^2}}}{z} \geqslant \frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{{x + y + z}}\(\left( {\frac{{{a^2}}}{x} + \frac{{{b^2}}}{y}} \right) + \frac{{{c^2}}}{z} \geqslant \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{x + y}} + \frac{{{c^2}}}{z} \geqslant \frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{{x + y + z}}\)

Đẳng thức xảy ra khi: \frac{a}{x} =
\frac{b}{y} = \frac{c}{z}\(\frac{a}{x} = \frac{b}{y} = \frac{c}{z}\)

Chú ý: Bất đẳng thức Svac-xơ là một hệ quả của bất đẳng thức Cauchy-Schwarz và khi áp dụng cần lưu ý các mẫu phải là những số dương.

B. Bài tập minh họa áp dụng bất đẳng thức Svac-xơ

Bài 1. Cho a,b\(a,b\) là các số thực dương. Chứng minh rằng: \frac{1}{a} +
\frac{1}{b} \geq \frac{4}{a + b}\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \geq \frac{4}{a + b}\).

Hướng dẫn giải

Sử dụng bất đẳng thức Svac-xơ, ta có:

\frac{1}{a} + \frac{1}{b} =
\frac{1^{2}}{a} + \frac{1^{2}}{b} \geq \frac{(1 + 1)^{2}}{a + b} =
\frac{4}{a + b}\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{1^{2}}{a} + \frac{1^{2}}{b} \geq \frac{(1 + 1)^{2}}{a + b} = \frac{4}{a + b}\)

Đẳng thức xảy ra khi: \frac{1}{a} =
\frac{1}{b} \Leftrightarrow a = b\(\frac{1}{a} = \frac{1}{b} \Leftrightarrow a = b\)

Bài 2. Cho a,b,c\(a,b,c\) là các số thực dương. Chứng minh rằng: \frac{1}{a} +
\frac{4}{b} + \frac{9}{c} \geq \frac{36}{a + b + c}\(\frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c} \geq \frac{36}{a + b + c}\).

Hướng dẫn giải

Sử dụng bất đẳng thức Svac-xơ, ta có:

\frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c}
= \frac{1^{2}}{a} + \frac{2^{2}}{b} + \frac{3^{2}}{c} \geq \frac{(1 + 2
+ 3)^{2}}{a + b + c} = \frac{36}{a + b + c}\(\frac{1}{a} + \frac{4}{b} + \frac{9}{c} = \frac{1^{2}}{a} + \frac{2^{2}}{b} + \frac{3^{2}}{c} \geq \frac{(1 + 2 + 3)^{2}}{a + b + c} = \frac{36}{a + b + c}\)

Đẳng thức xảy ra khi: \frac{1}{a} =
\frac{2}{b} = \frac{3}{c}\(\frac{1}{a} = \frac{2}{b} = \frac{3}{c}\).

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho a,b,c\(a,b,c\) là các số thực dương. Chứng minh rằng: \frac{a}{b + c}
+ \frac{b}{c + a} + \frac{c}{a + b} \geq \frac{3}{2}\(\frac{a}{b + c} + \frac{b}{c + a} + \frac{c}{a + b} \geq \frac{3}{2}\).

Bài tập 2. Cho a,b > 0\(a,b > 0\)\frac{2017}{a} + \frac{2018}{b} =
1.\(\frac{2017}{a} + \frac{2018}{b} = 1.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = a + b.\(P = a + b.\)

Bài tập 3. Cho a, b, c > 1. Chứng minh rằng: \frac{a^{2}}{b - 1} + \frac{b^{2}}{c - 1} +
\frac{c^{2}}{a - 1} \geq 12.\(\frac{a^{2}}{b - 1} + \frac{b^{2}}{c - 1} + \frac{c^{2}}{a - 1} \geq 12.\)

Bài tập 4. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tâm giác tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

P = \frac{4a}{b + c - a} + \frac{4b}{c +
a - b} + \frac{4c}{a + b - c}\(P = \frac{4a}{b + c - a} + \frac{4b}{c + a - b} + \frac{4c}{a + b - c}\).

Bài tập 5. Cho a,b,c > 0\(a,b,c > 0\)abc = 1\(abc = 1\). Chứng minh rằng:

\frac{bc}{a^{2}b + a^{2}c} + \frac{ca}{b^{2}c +
b^{2}a} + \frac{ab}{c^{2}a + c^{2}b} \geq \frac{3}{2}.\(\frac{bc}{a^{2}b + a^{2}c} + \frac{ca}{b^{2}c + b^{2}a} + \frac{ab}{c^{2}a + c^{2}b} \geq \frac{3}{2}.\)

Bài tập 6. Cho a\(a\), b\(b\), c >
0\(c > 0\)2ab + 6bc + 2ca =
7abc\(2ab + 6bc + 2ca = 7abc\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

Q = \frac{4ab}{a + 2b} + \frac{9ca}{a + 4c} +
\frac{4bc}{b + c}.\(Q = \frac{4ab}{a + 2b} + \frac{9ca}{a + 4c} + \frac{4bc}{b + c}.\)

Đáp án bài tập từ rèn luyện

Bài tập 1.

Sử dụng bất đẳng thức Svac-xơ, ta có:

\frac{a}{b + c} + \frac{b}{c + a} +
\frac{c}{a + b} = \frac{a^{2}}{ab + ac} + \frac{b^{2}}{bc + ba} +
\frac{c^{2}}{ca + cb} \geq \frac{(a + b + c)^{2}}{2(ab + bc + ca)} \geq
\frac{3}{2}\(\frac{a}{b + c} + \frac{b}{c + a} + \frac{c}{a + b} = \frac{a^{2}}{ab + ac} + \frac{b^{2}}{bc + ba} + \frac{c^{2}}{ca + cb} \geq \frac{(a + b + c)^{2}}{2(ab + bc + ca)} \geq \frac{3}{2}\)

ab + bc + ca \leq \frac{(a + b +
c)^{2}}{3} \Rightarrow \frac{1}{2(ab + bc + ca)} \geq \frac{3}{2(a + b +
c)^{2}}\(ab + bc + ca \leq \frac{(a + b + c)^{2}}{3} \Rightarrow \frac{1}{2(ab + bc + ca)} \geq \frac{3}{2(a + b + c)^{2}}\)

Đẳng thức xảy ra khi: a = b =
c\(a = b = c\).

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

-------------------------------------------------------------------------

Mời bạn đọc tham khảo thêm một vài tài liệu đặc sắc của chúng tôi:

Qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ hơn về bất đẳng thức Svac-xơ (hay còn gọi là bất đẳng thức cộng mẫu), cách áp dụng trong các bài toán và ý nghĩa thực tiễn của nó trong giải toán. Để học tốt hơn, bạn hãy thường xuyên luyện tập với các dạng bài có liên quan và vận dụng linh hoạt bất đẳng thức này cùng các bất đẳng thức quen thuộc khác như Cauchy, AM-GM hay Jensen. Nếu thấy bài viết hữu ích, đừng quên chia sẻ và theo dõi để cập nhật thêm nhiều kiến thức toán học nâng cao khác nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm