Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tổng hợp bài tập hình học ôn thi vào 10 có đáp án – Bộ đề trọng tâm giải chi tiết

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hình học 9 là phần kiến thức quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Các dạng bài như đường tròn, tam giác, hệ thức lượng, góc – cung – dây, tiếp tuyến đều đòi hỏi học sinh nắm chắc lý thuyết và biết vận dụng linh hoạt vào từng bài tập. Bài viết này tổng hợp đầy đủ bài tập hình học trọng tâm ôn thi vào 10, kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp bạn luyện tập theo đúng cấu trúc đề thi, tránh các lỗi sai thường gặp và nâng cao khả năng tư duy hình học.

Phần I. Đề bài các bài tập hình học luyện thi vào lớp 10

Bài tập 1. Cho nửa đường tròn (O)\((O)\), đường kính AB\(AB\). Từ điểm M\(M\) bất kì trên tiếp tuyến Ax\(Ax\) của nửa đường tròn (O)\((O)\) vẽ tiếp tuyến thứ hai MC\(MC\) (C\(C\) là tiếp điểm). Gọi I\(I\)là giao điểm của OM\(OM\)AC\(AC\).

a) Chứng minh bốn điểm A\(A\), M\(M\), C\(C\), O\(O\) cùng thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh OI.OM = OA^{2}\(OI.OM = OA^{2}\)OM\ //\ BC\(OM\ //\ BC\).

c) Gọi H\(H\) là chân đường vuông góc kẻ từ C\(C\) đến AB\(AB\), MB\(MB\) cắt đường tròn (O)\((O)\) tại D\(D\) và cắt CH\(CH\) tại K\(K\). Chứng minh K\(K\) là trung điểm của CH\(CH\).

Bài tập 2. Cho tứ giác ABCD có AB nhỏ hơn AD; BC nhỏ hơn CD nội tiếp đường tròn đường kính BD, AB cắt DC tại E; CB cắt DA tại F, DB cắt EF tại G.

a) Chứng minh rằng BD\bot EF\(BD\bot EF\) tại G

b) Chứng minh bốn điểm F, G, B, A cùng thuộc một đường tròn.

c) Chứng minh rằng BA.BE = BC.BF =
BD.BG\(BA.BE = BC.BF = BD.BG\)

d) Chứng minh rằng B là tâm đường tròn nội tiếp \Delta ACG\(\Delta ACG\).

Bài tập 3. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Các đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.

a) Chứng minh bốn điểm A, B, D, E cùng thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh DB.DC = DH.DA\(DB.DC = DH.DA\).

c) Đường thẳng AO cắt đường tròn tâm O tại điểm K khác điểm A. Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng HK và BC. Chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng BC.

d) Tính \frac{AH}{AD} + \frac{BH}{BE} +
\frac{CH}{CF}\(\frac{AH}{AD} + \frac{BH}{BE} + \frac{CH}{CF}\).

Bài tập 4. Cho tam giác ABC\(ABC\) có ba góc đều nhọn. Các đường cao AK\(AK\), BE\(BE\)CF\(CF\) cắt nhau tại H\(H\). Gọi I\(I\) là trung điểm của đoạn AH\(AH\), N\(N\) là trung điểm của đoạn BC\(BC\)

a) Chứng minh bốn điểm A\(A\), E\(E\), H\(H\), F\(F\) nằm trên cùng một đường tròn.

b) Chứng minh NE\(NE\) là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AH\(AH\).

c) Chứng minh CI^{2} - IE^{2} =
CK.CB\(CI^{2} - IE^{2} = CK.CB\).

Bài tập 5. Cho đường tròn (O)\((O)\) và dây cung AB\(AB\). Trên tia đối của tia AB\(AB\)lấy điểm C. Từ điểm chính giữa P\(P\) của cung lớn AB\(AB\) kẻ đường kính PQ\(PQ\) của đường tròn (O) cắt dây AB\(AB\) tại D\(D\). Tia CP\(CP\) cắt đường tròn (O)\((O)\) tại điểm I\(I\)( điểm I\(I\) khác điểm P\(P\)). Các dây AB\(AB\)QI\(QI\) cắt nhau tại K\(K\)

a) Chứng minh tứ giác PDKI\(PDKI\) nội tiếp

b) Chứng minh rằng CI.CP = CK.CD\(CI.CP = CK.CD\)IC\(IC\) là phân giác góc ngoài tại đỉnh I\(I\) của tam giác AIB\(AIB\) .

c) Giả sử ba điểmA;B;C\(A;B;C\) cố định. Chứng minh khi đường tròn (O)\((O)\) thay đổi nhưng vẫn đi qua hai điểmA\(A\)B\(B\) thì đường thẳng QI\(QI\) luôn đi qua một điểm cố định.

Bài tập 6. Cho đường tròn (O)\((O)\), từ điểm A\(A\)ở ngoài đường tròn vẽ hai tiếp tuyến AB\(AB\)AC\(AC\)(B,\ \
C\(B,\ \ C\)là các tiếp điểm), OA\(OA\) cắt BC\(BC\) tại E.

a) Chứng minh tứ giác ABOC\(ABOC\) nội tiếp.

b) Chứng minh BC\(BC\) vuông góc với OA\(OA\)BA.BE = AE.BO\(BA.BE = AE.BO\).

c) Gọi I\(I\) thuộc đoạn thẳng BE\(BE\), đường thẳng qua I\(I\)và vuông góc OI\(OI\) cắt các tia AB,\ \ AC\(AB,\ \ AC\) theo thứ tự tại D\(D\) F\(F\). Chứng minh F\(F\) là trung điểm củaAC\(AC\).

Bài tập 7. Cho tam giác ABC\(ABC\) nhọn nội tiếp đường trong (O)\((O)\), các đường cao AD,\ BE,CF\(AD,\ BE,CF\) cắt nhau tại H\(H\). Kẻ đường kính AQ\(AQ\) của đường tròn (O)\((O)\) cắt cạnh BC\(BC\) tại I.\(I.\)

1) Chứng minh bốn điểm A,F,H,E\(A,F,H,E\) cùng thuộc một đường tròn.

2) Gọi P\(P\) là giao điểm của AH\(AH\)EF\(EF\). Chứng minh \widehat{BAD}\(\widehat{BAD}\) = \widehat{CAQ}\(\widehat{CAQ}\)

3) Chứng minh rằng: \Delta
AEP\(\Delta AEP\)\Delta ABI\(\Delta ABI\)PI//HQ\(PI//HQ\)

Bài tập 8. Cho tam giác ABC\(ABC\) có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O\(O\) bán kính R\(R\)AH\(AH\) là đường cao của tam giác ABC\(ABC\). Gọi M,\
N\(M,\ N\) lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ H\(H\) đến AB\(AB\)AC\(AC\).

a) Chứng minh bốn điểm A,\ M,\ H,\
N\(A,\ M,\ H,\ N\) cùng thuộc một đường tròn.

b) Chứng minh \widehat{ABC} =
\widehat{ANM}\(\widehat{ABC} = \widehat{ANM}\)OA\(OA\) vuông góc với MN\(MN\).

c) Cho biết\ AH = R\sqrt{2}\(\ AH = R\sqrt{2}\). Chứng minh M,\ O,\ N\(M,\ O,\ N\) thẳng hàng.

Bài tập 9. Cho đường tròn (O;R)\((O;R)\) và dây BC\(BC\) cố định không đi qua tâm. Gọi A\(A\) là một điểm bất kì trên cung lớn BC\(BC\) sao cho tam giác ABC\(ABC\) nhọn (AB
< AC)\((AB < AC)\). Kẻ các đường cao AD,BE\(AD,BE\) của tam giác ABC\(ABC\).

a) Chứng minh: Bốn điểm A,E,D,B\(A,E,D,B\) cùng nằm trên một đường tròn.

b) Kẻ đường kính AK\(AK\) của đường tròn tâm O\(O\). Gọi F là hình chiếu của điểm B\(B\) trên AK\(AK\). Chứng minh rằng: AB.AC = AK.AD\(AB.AC = AK.AD\)DF\bot AC\(DF\bot AC\)

c) Gọi M\(M\) là trung điểm của BC\(BC\). Chứng minh: ba điểm E;F;M\(E;F;M\) thẳng hàng.

Bài tập 10. Cho tam giác ABC\(ABC\) nhọn (AB < AC)\((AB < AC)\) có đường cao AD\(AD\) và đường phân giác trong AO\(AO\) (D,\
O\(D,\ O\) thuộc cạnh BC\(BC\)). Kẻ OM\(OM\) vuông góc với AB\(AB\) tại M\(M\), ON\(ON\) vuông góc với AC\(AC\)tại N\(N\).

a) Chứng minh: Tứ giác AMON\(AMON\) nội tiếp

b) Chứng minh \widehat{BDM} =
\widehat{ODN}\(\widehat{BDM} = \widehat{ODN}\)

c) Sin\frac{BAC}{2} \leq \frac{BC}{AB +
AC}\(Sin\frac{BAC}{2} \leq \frac{BC}{AB + AC}\).

(Còn tiếp)

Phần II. Đáp án bài tập ôn luyện

Bài tập 1.

Hình vẽ minh họa:

a) Chứng minh bốn điểm A\(A\), M\(M\), C\(C\), O\(O\) cùng thuộc một đường tròn.

Xét đường tròn (O)\((O)\),

+ Do AM\(AM\) là tiếp tuyến của (O)\((O)\) nên MA\bot OA\(MA\bot OA\). Suy ra \widehat{MAO} = 90^{0}\(\widehat{MAO} = 90^{0}\).

Suy ra A\(A\) thuộc đường tròn đường kính MO\(MO\) (1)

+ Do MC\(MC\) là tiếp tuyến của (O)\((O)\)nên MC\bot
OC\(MC\bot OC\). Suy ra \widehat{MCO} =
90^{0}\(\widehat{MCO} = 90^{0}\).

Suy ra C\(C\) thuộc đường tròn đường kính MO\(MO\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm A\(A\), M\(M\), C\(C\), O\(O\)cùng thuộc một đường tròn (đpcm)

b) Chứng minh OI.OM = OA^{2}\(OI.OM = OA^{2}\)OM\ //\ BC\(OM\ //\ BC\).

Xét đường tròn (O)\((O)\) có hai tiếp tuyến MA\(MA\), MC\(MC\) cắt nhau tại M\(M\) suy ra MA =
MC\(MA = MC\)

OA = OC = R\(OA = OC = R\)

Suy ra OM\(OM\) là đường trung trực của AC\(AC\).

Suy ra OM\bot AC\ \ \ (3)\(OM\bot AC\ \ \ (3)\). Mà I \in AC\(I \in AC\) nên AI\bot OM\(AI\bot OM\).

Xét \Delta OIA\(\Delta OIA\)\Delta OAM\(\Delta OAM\) có:

\left. \ \begin{matrix}
\widehat{OIA} = \widehat{OAM} = 90^{0} \\
\widehat{AOM}\ \ chung
\end{matrix} \right\} \Rightarrow \Delta OAI\mathbf{\backsim}\Delta
OAM\(\left. \ \begin{matrix} \widehat{OIA} = \widehat{OAM} = 90^{0} \\ \widehat{AOM}\ \ chung \end{matrix} \right\} \Rightarrow \Delta OAI\mathbf{\backsim}\Delta OAM\) (g - g)

Suy ra \frac{OI}{OA} =
\frac{OA}{OM}\(\frac{OI}{OA} = \frac{OA}{OM}\) hay OI.OM =
OA^{2}\(OI.OM = OA^{2}\)(điều phải chứng minh)

Ta có \widehat{ACB} = 90^{0}\(\widehat{ACB} = 90^{0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

\Rightarrow AC\bot BC\(\Rightarrow AC\bot BC\)  (4)

Từ (3) và (4) \Rightarrow OM\ //\
BC\(\Rightarrow OM\ //\ BC\) (điều phải chứng minh)

c) Chứng minh K\(K\) là trung điểm của CH\(CH\).

Do CH\ //\ AM\(CH\ //\ AM\) (cùng vuông góc với AB\(AB\)).

\widehat{HCA} = \widehat{CAM}\(\widehat{HCA} = \widehat{CAM}\) (hai góc so le trong) (5)

MA = MC\(MA = MC\) (cmt) nên \Delta MAC\(\Delta MAC\) cân tại M\(M\).

\Rightarrow \widehat{MAC} =
\widehat{MCA}\(\Rightarrow \widehat{MAC} = \widehat{MCA}\) (tính chất tam giác cân) (6)

Từ (5) và (6) suy ra \widehat{MCA} =
\widehat{HCA}\(\widehat{MCA} = \widehat{HCA}\).

Suy ra AC\(AC\) là tia phân giác \widehat{MCH}\(\widehat{MCH}\).

AC\bot CB(cmt)\(AC\bot CB(cmt)\)

Suy ra CB\(CB\)là phân giác ngoài tại C\(C\) của \Delta KCM \Rightarrow \frac{BK}{BM} =
\frac{CK}{CM}(7)\(\Delta KCM \Rightarrow \frac{BK}{BM} = \frac{CK}{CM}(7)\)

Xét \Delta ABM\(\Delta ABM\)KH\ //\ AM\(KH\ //\ AM\) (cùng vuông góc với AB\(AB\))

Suy ra \frac{BK}{BM} = \frac{KH}{AM}\ \ \
\ (8)\(\frac{BK}{BM} = \frac{KH}{AM}\ \ \ \ (8)\)

Từ (7) và (8) suy ra \frac{CK}{CM} =
\frac{KH}{AM}\(\frac{CK}{CM} = \frac{KH}{AM}\).

CM = AM(cmt)\(CM = AM(cmt)\) nên CK = KH\(CK = KH\).

Vậy K\(K\) là trung điểm của CH\(CH\) (điều phải chứng minh)

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

----------------------------------------------

Bộ bài tập hình học ôn thi vào 10 được tổng hợp ở trên không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức nền tảng mà còn rèn kỹ năng giải bài một cách chắc chắn và khoa học. Hãy luyện tập đều đặn, phân tích từng dạng bài và áp dụng đúng phương pháp để nâng cao hiệu quả ôn thi. Chúc bạn tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 và chinh phục các bài hình học khó một cách nhẹ nhàng.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo