Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm vị trí điểm M để tam giác có diện tích lớn nhất, nhỏ nhất

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập Toán 9: Tìm M để diện tích tam giác lớn nhất, nhỏ nhất 

Trong hình học phẳng, việc tìm vị trí điểm M sao cho tam giác có diện tích lớn nhất hoặc nhỏ nhất là dạng bài toán thường gặp trong chương trình Toán THCS và các kỳ thi. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất bài toán, cách phân tích hình học, và áp dụng công thức diện tích hiệu quả để xác định vị trí tối ưu của điểm M. Cùng khám phá phương pháp giải nhanh và bài tập minh họa chi tiết!

A. Công thức tính diện tích cần nhớ

Diện tích tam giác

  • S = \frac{1}{2}a.h\(S = \frac{1}{2}a.h\)
  • S = \frac{1}{2}ab\sin C = \frac{1}{2}ab\sin C =
\frac{1}{2}bc\sin A\(S = \frac{1}{2}ab\sin C = \frac{1}{2}ab\sin C = \frac{1}{2}bc\sin A\)
  • S = \sqrt{p(p -
a)(p - b)(p - c)}\(S = \sqrt{p(p - a)(p - b)(p - c)}\) với p = \frac{a +
b + c}{2}\(p = \frac{a + b + c}{2}\)
  • a = 2R\sin A\(a = 2R\sin A\), b = 2R\sin B,c = 2R\sin C\(b = 2R\sin B,c = 2R\sin C\)

Diện tích hình chữ nhật

S =
ab\(S = ab\)

Diện tích hình thang

S = \frac{1}{2}(a +
b)h\(S = \frac{1}{2}(a + b)h\)

Diện tích hình vuông

S =
a^{2}\(S = a^{2}\)

B. Các công thức bất đẳng thức

Ở cấp THCS, các em học sinh được làm quen với bất đẳng thức Cauchy dạng 2 số hoặc 3 số. Để giải quyết tốt các bài toán hình học: Ta cần nắm chắc một số kết quả quan trọng sau:

Cho các số thực dương a,b\(a,b\)

a + b \geq 2\sqrt{ab} \Leftrightarrow ab
\leq \left( \frac{a + b}{2} \right)^{2} \Leftrightarrow (a + b)^{2} \geq
4ab\(a + b \geq 2\sqrt{ab} \Leftrightarrow ab \leq \left( \frac{a + b}{2} \right)^{2} \Leftrightarrow (a + b)^{2} \geq 4ab\)

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a =
b\(a = b\)

  • \frac{1}{a} + \frac{1}{b} \geq
\frac{4}{a + b} \geq \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{a^{2} + b^{2}}}\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \geq \frac{4}{a + b} \geq \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{a^{2} + b^{2}}}\); \frac{x^{2}}{a} + \frac{y^{2}}{b} \geq
\frac{(x + y)^{2}}{a + b}\(\frac{x^{2}}{a} + \frac{y^{2}}{b} \geq \frac{(x + y)^{2}}{a + b}\)
  • a^{2} + ab + b^{2} = \frac{3}{4}(a +
b)^{2} + \frac{1}{4}(a - b)^{2} \geq \frac{3}{4}(a + b)^{2}\(a^{2} + ab + b^{2} = \frac{3}{4}(a + b)^{2} + \frac{1}{4}(a - b)^{2} \geq \frac{3}{4}(a + b)^{2}\)
  • a^{2} - ab + b^{2} = \frac{1}{4}(a +
b)^{2} + \frac{3}{4}(a - b)^{2} \geq \frac{1}{4}(a + b)^{2}\(a^{2} - ab + b^{2} = \frac{1}{4}(a + b)^{2} + \frac{3}{4}(a - b)^{2} \geq \frac{1}{4}(a + b)^{2}\)

Cho các số thực dương a,b,c\(a,b,c\):

a + b + c \geq 3\sqrt[3]{abc}
\Leftrightarrow abc \leq \left( \frac{a + b + c}{3}
\right)^{3}\(a + b + c \geq 3\sqrt[3]{abc} \Leftrightarrow abc \leq \left( \frac{a + b + c}{3} \right)^{3}\)

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b =
c\(a = b = c\)

\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}
\geq \frac{9}{a + b + c} \geq \frac{3\sqrt{3}}{\sqrt{a^{2} + b^{2} +
c^{2}}}\(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \geq \frac{9}{a + b + c} \geq \frac{3\sqrt{3}}{\sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2}}}\)

ab + bc + ca \leq \frac{(a + b +
c)^{2}}{3} \leq a^{2} + b^{2} + c^{2}\(ab + bc + ca \leq \frac{(a + b + c)^{2}}{3} \leq a^{2} + b^{2} + c^{2}\)

\frac{x^{2}}{a} + \frac{y^{2}}{b} +
\frac{z^{2}}{c} \geq \frac{(x + y + z)^{2}}{a + b + c}\(\frac{x^{2}}{a} + \frac{y^{2}}{b} + \frac{z^{2}}{c} \geq \frac{(x + y + z)^{2}}{a + b + c}\)

C. Bài tập tìm điểm M để diện tích tam giác lớn nhất, nhỏ nhất

Bài 1: Cho tam giác ABC\(ABC\)BC = a,CA = b,AB = c\(BC = a,CA = b,AB = c\). M\(M\) là một điểm thuộc miền trong \Delta ABC\(\Delta ABC\). Gọi E,F,K\(E,F,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M\(M\) trên BC,CA,AB\(BC,CA,AB\). Xác định vị trí điểm M\(M\) để tích ME.MF.MK\(ME.MF.MK\) đạt giá trị lớn nhất.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Ta có:

2S_{ABC} = 2\left( S_{MBC} + S_{MCA} +
S_{MAB} \right)\(2S_{ABC} = 2\left( S_{MBC} + S_{MCA} + S_{MAB} \right)\).

= a.ME + b.MF + c.MK\(= a.ME + b.MF + c.MK\)

Do đó áp dụng bất đẳng thức Cô-si

với bộ 3 số a.ME,b.MF,c.MK\(a.ME,b.MF,c.MK\).

Ta có:

a.b.c.ME.MF.MK = (a.ME).(b.MF).(c.MK)
\leq \frac{1}{27}(a.ME + b.MF + c.MK)^{3} = 8S_{ABC}^{3}\(a.b.c.ME.MF.MK = (a.ME).(b.MF).(c.MK) \leq \frac{1}{27}(a.ME + b.MF + c.MK)^{3} = 8S_{ABC}^{3}\)

\Rightarrow ME.MF.MK \leq
\frac{8S_{ABC}^{3}}{abc}\(\Rightarrow ME.MF.MK \leq \frac{8S_{ABC}^{3}}{abc}\).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a.ME = b.MF
= c.MK\(a.ME = b.MF = c.MK\)

\Leftrightarrow S_{MBC} = S_{MCA} =
S_{MAB} \Leftrightarrow M\(\Leftrightarrow S_{MBC} = S_{MCA} = S_{MAB} \Leftrightarrow M\) là trọng tâm tam giác ABC\(ABC\).

Vậy \max(ME.MF.MK) =
\frac{8S_{ABC}^{3}}{abc}\(\max(ME.MF.MK) = \frac{8S_{ABC}^{3}}{abc}\) khi M\(M\) là trọng tâm tam giác ABC\(ABC\).

Bài 2: Cho tam giác ABC\(ABC\) cân đỉnh A\(A\). Gọi O\(O\) là trung điểm của BC\(BC\). Đường tròn (O)\((O)\) tiếp xúc với AB\(AB\)E\(E\) tiếp xúc với AC\(AC\)F\(F\). Điểm H\(H\) chạy trên cung nhỏ \widehat{E F}\(\widehat{E F}\) tiếp tuyến của đường tròn tại H\(H\) cắt AB,AC\(AB,AC\) lần lượt tại M,N\(M,N\). Xác định vị trí của điểm H\(H\) để diện tích tam giác AMN\(AMN\) đạt giá trị lớn nhất.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Dễ thấy OM,ON\(OM,ON\) lần lượt là phân giác \widehat{EOM},\widehat{FOH}\(\widehat{EOM},\widehat{FOH}\).

Từ đó ta có:

\widehat{MON} =
\frac{180^{0} - \widehat{BAC}}{2} = \widehat{ABC} \Rightarrow \Delta
MBO\sim\Delta OCN\(\widehat{MON} = \frac{180^{0} - \widehat{BAC}}{2} = \widehat{ABC} \Rightarrow \Delta MBO\sim\Delta OCN\) (g - g)\Rightarrow
\frac{MB}{OC} = \frac{BO}{CN} \Rightarrow BM.CN = OB.OC =
\frac{BC^{2}}{4} = const\(\Rightarrow \frac{MB}{OC} = \frac{BO}{CN} \Rightarrow BM.CN = OB.OC = \frac{BC^{2}}{4} = const\) (1)

Ta lại có S_{AMN} = S_{ABC} -
S_{BMNC}\(S_{AMN} = S_{ABC} - S_{BMNC}\) nên S_{AMN}\(S_{AMN}\) đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi S_{BMNC}\(S_{BMNC}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Gọi R\(R\) là bán kính của đường tròn (O)\((O)\), ta có:

S_{BMNC} = S_{BOM} + S_{MON} +
S_{NOC}\(S_{BMNC} = S_{BOM} + S_{MON} + S_{NOC}\)

= \frac{1}{2}R(BM + MN + NC)\(= \frac{1}{2}R(BM + MN + NC)\)

=\frac{1}{2}R\left\lbrack BE + CF + 2(EM + FN) \right\rbrack\(=\frac{1}{2}R\left\lbrack BE + CF + 2(EM + FN) \right\rbrack\)(MN = EM + FN)\((MN = EM + FN)\) = R(BE + EM + FN)\(= R(BE + EM + FN)\)(BE = CF)\((BE = CF)\)

=
R(BE + BM + CN - 2BE) = R(BM + CN - BE)\(= R(BE + BM + CN - 2BE) = R(BM + CN - BE)\) (2)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, từ (1) và (2) suy ra:

S_{BMNC} \geq R\left( \sqrt{BM.CN} - BE \right) =
R\left( \frac{BC}{2} - BE \right)\(S_{BMNC} \geq R\left( \sqrt{BM.CN} - BE \right) = R\left( \frac{BC}{2} - BE \right)\).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi BM = CN
\Leftrightarrow MN//BC\(BM = CN \Leftrightarrow MN//BC\) khi và chỉ khi H\(H\) là giao điểm của đường trung trực của BC\(BC\) với đường tròn (O)\((O)\).

Vậy diện tích tam giác AMN\(AMN\) đạt giá trị lớn nhất khi H\(H\) là giao của đường trung trực của BC\(BC\) với đường tròn (O)\((O)\).

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài 1: Cho tam giác ABC\(ABC\) trên trung tuyến AD\(AD\) lấy điểm I\(I\) cố định. Đường thẳng d\(d\) đi qua I\(I\) lần lượt cắt cạnh AB,AC\(AB,AC\) tại M,N\(M,N\). Tìm vị trí của đường thẳng d\(d\) để diện tích tam giác AMN\(AMN\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Bài 2: Cho góc nhọn xOy\(xOy\) và điểm I\(I\) cố định nằm ở trong các góc đó. Đường thẳng d\(d\) đi qua I\(I\) và cắt Ox,Oy\(Ox,Oy\) lần lượt tại M,N\(M,N\). Xác định đường thẳng d\(d\) để diện tích tam giác OMN\(OMN\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Bài 3: Cho ba điểm A,I,B\(A,I,B\) thẳng hàng theo thứ tự. Gọi d_{1},d_{2}\(d_{1},d_{2}\) là hai nửa đường thẳng vuông góc với AB\(AB\) tại A,B\(A,B\) và nằm về cùng một phía đối với đường thẳng AB\(AB\). Góc vuông \widehat{xIy}\(\widehat{xIy}\) quay xung quanh đỉnh I\(I\) sao cho hai cạnh của góc tương ứng cắt d_{1}\(d_{1}\)M\(M\)cắt d_{2}\(d_{2}\)N\(N\). Tìm vị trí của M,N\(M,N\) để diện tích tam giác IMN\(IMN\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

----------------------------------------

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách tìm vị trí điểm M sao cho tam giác đạt diện tích lớn nhất hoặc nhỏ nhất. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để ghi nhớ phương pháp giải và phát triển tư duy hình học. Đừng quên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều kiến thức Toán THCS hữu ích khác!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi vào 10 môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo