Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ứng dụng giải hệ phương trình trong bài toán tìm hệ số của hàm số

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + ZIP
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 9, bài toán tìm hệ số của hàm số thông qua việc giải hệ phương trình là dạng bài vận dụng cao, thường xuất hiện trong các đề thi vào lớp 10. Việc nắm vững cách thiết lập hệ phương trình và tìm mối liên hệ giữa các đại lượng là kỹ năng quan trọng giúp học sinh xử lý nhanh và chính xác. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết phương pháp giải, kèm theo ví dụ minh họa, giúp các em làm chủ chuyên đề một cách hiệu quả.

A. Bài tập minh họa ứng dụng giải hệ phương trình

Bài tập 1. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
2mx + y = m \\
x - my = - 1 - 6m
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2mx + y = m \\ x - my = - 1 - 6m \end{matrix} \right.\) với m\(m\) là tham số. Tìm các giá trị của tham số m\(m\) để cặp số ( - 2;1)\(( - 2;1)\) là nghiệm của phương trình đã cho?

Hướng dẫn giải

Thay x = - 2;y = 1\(x = - 2;y = 1\) vào hệ phương trình ta được:

\left\{ \begin{matrix}
2m.( - 2) + 1 = m \\
- 2 - m = - 1 - 6m
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- 4m + 1 = m \\
5m = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow m = \frac{1}{5}\(\left\{ \begin{matrix} 2m.( - 2) + 1 = m \\ - 2 - m = - 1 - 6m \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} - 4m + 1 = m \\ 5m = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow m = \frac{1}{5}\)

Vậy m = \frac{1}{5}\(m = \frac{1}{5}\)là giá trị cần tìm.

Bài tập 2. Xác định a;b\(a;b\), biết đồ thị hàm số y = ax + b\(y = ax + b\) đi qua hai điểm A(1;2),B( - 2;5)\(A(1;2),B( - 2;5)\).

Hướng dẫn giải

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1;2),B( - 2;5)\(A(1;2),B( - 2;5)\) có dạng (d):y = ax + b\((d):y = ax + b\)

(d)\((d)\) đi qua điểm A(1;2)\(A(1;2)\) nên ta có: a + b = 2\ \ \ \ (1)\(a + b = 2\ \ \ \ (1)\)

(d)\((d)\) đi qua điểm B( - 2;5)\(B( - 2;5)\) nên ta có: - 2a + b = 5\ \ \ \ (2)\(- 2a + b = 5\ \ \ \ (2)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\left\{ \begin{matrix}
a + b = 2 \\
- 2a + b = 5
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2a + 2b = 4 \\
- 2a + b = 5
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a + b = 2 \\ - 2a + b = 5 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 2a + 2b = 4 \\ - 2a + b = 5 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3b = 9 \\
a + b = 2
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = 3 \\
a = - 1
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 3b = 9 \\ a + b = 2 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} b = 3 \\ a = - 1 \end{matrix} \right.\)

Vậy a = - 1;b = 3\(a = - 1;b = 3\).

Bài tập 3. Cho hệ phương trình \left\{\begin{matrix}\dfrac{x}{a} - y = \dfrac{2}{b} \\x - \dfrac{y}{b} = - \dfrac{1}{a}\end{matrix} \right.\(\left\{\begin{matrix}\dfrac{x}{a} - y = \dfrac{2}{b} \\x - \dfrac{y}{b} = - \dfrac{1}{a}\end{matrix} \right.\) . Tìm a;b\(a;b\) biết hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y) = (3;2)\((x;y) = (3;2)\).

Hướng dẫn giải

Ta có:\left\{ \begin{matrix}\dfrac{x}{a} - y = \dfrac{2}{b} \\x - \dfrac{y}{b} = - \dfrac{1}{a}\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{x}{a} - y = \dfrac{2}{b} \\x - \dfrac{y}{b} = - \dfrac{1}{a}\end{matrix} \right.\). Điều kiện xác định \left\{ \begin{matrix}
a \neq 0 \\
b \neq 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a \neq 0 \\ b \neq 0 \end{matrix} \right.\)

Hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y) =
(3;2)\((x;y) = (3;2)\) nên ta có:

\left\{ \begin{matrix}\dfrac{3}{a} - 2 = \dfrac{2}{b} \\3 - \dfrac{2}{b} = - \dfrac{1}{a}\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{3}{a} - \dfrac{2}{b} = 2 \\\dfrac{1}{a} - \dfrac{2}{b} = - 3\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{3}{a} - 2 = \dfrac{2}{b} \\3 - \dfrac{2}{b} = - \dfrac{1}{a}\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{3}{a} - \dfrac{2}{b} = 2 \\\dfrac{1}{a} - \dfrac{2}{b} = - 3\end{matrix} \right.\)

Đặt u = \frac{1}{a};v =
\frac{1}{b}\(u = \frac{1}{a};v = \frac{1}{b}\) với u,v \neq
0\(u,v \neq 0\). Hệ phương trình trở thành:

\left\{ \begin{matrix}
3u - 2v = 2 \\
u - 2v = - 3
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2u = 5 \\
u - 2v = - 3
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 3u - 2v = 2 \\ u - 2v = - 3 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 2u = 5 \\ u - 2v = - 3 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}u = \dfrac{5}{2} \\v = \dfrac{u + 3}{2}\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}u = \dfrac{5}{2}(tm) \\v = \dfrac{11}{4}(tm)\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}u = \dfrac{5}{2} \\v = \dfrac{u + 3}{2}\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}u = \dfrac{5}{2}(tm) \\v = \dfrac{11}{4}(tm)\end{matrix} \right.\)

Khi đó: \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{a} = \dfrac{5}{2} \\\dfrac{1}{b} = \dfrac{11}{4}\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \dfrac{2}{5}(tm) \\b = \dfrac{4}{11}(tm)\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{a} = \dfrac{5}{2} \\\dfrac{1}{b} = \dfrac{11}{4}\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \dfrac{2}{5}(tm) \\b = \dfrac{4}{11}(tm)\end{matrix} \right.\)

Vậy a = \frac{2}{5};b =
\frac{4}{11}\(a = \frac{2}{5};b = \frac{4}{11}\).

B. Bài tập tự rèn luyện ứng dụng giải hệ phương trình có hướng dẫn đáp án

Bài tập 1. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
- mx + y = - 2m \\
x - m^{2}y = - 7
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - mx + y = - 2m \\ x - m^{2}y = - 7 \end{matrix} \right.\) với m\(m\) là tham số. Tìm các giá trị của tham số m để cặp số (1;2)\((1;2)\) là nghiệm của phương trình đã cho.

Bài tập 2. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
x + by = - 2 \\
bx - ay = - 3
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x + by = - 2 \\ bx - ay = - 3 \end{matrix} \right.\). Xác định các hệ số a;b\(a;b\) biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; - 2)\((1; - 2)\).

Bài tập 3. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
4x + ay = 6 \\
bx - 2ay = 8
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 4x + ay = 6 \\ bx - 2ay = 8 \end{matrix} \right.\). Xác định các hệ số a;b\(a;b\) biết rằng hệ phương trình có nghiệm (1; - 1)\((1; - 1)\)?

Bài tập 4. Cho hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
ax - 2y = b \\
2x - by = - 2a
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} ax - 2y = b \\ 2x - by = - 2a \end{matrix} \right.\). Xác định các hệ số a;b\(a;b\) biết rằng hệ phương trình có nghiệm (2; - 1)\((2; - 1)\)?

Bài tập 5. Xác định các hệ số a;b\(a;b\) của hàm số y = ax + b\(y = ax + b\) để:

a) Đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1;3),B(2;4)\(A(1;3),B(2;4)\).

b) Đò thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng - 4\(- 4\) và cắt trục hoàn tại điểm có hoành độ bằng 2\(2\).

-------------------------------------------------------

Bài toán tìm hệ số của hàm số thông qua hệ phương trình không chỉ rèn luyện tư duy logic mà còn giúp học sinh nắm vững bản chất của các dạng hàm số trong chương trình Toán 9. Hãy luyện tập nhiều dạng bài để nâng cao khả năng suy luận và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Đừng quên theo dõi các chuyên đề ôn thi khác để củng cố toàn diện kiến thức Toán 9 nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm