Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách giải hệ phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối đơn giản nhất

Lớp: Lớp 9
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Trung bình
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải hệ phương trình có dấu giá trị tuyệt đối

Hệ phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là một dạng toán quan trọng và thường gặp trong chương trình Toán 9, đặc biệt trong các đề thi cuối kỳ hoặc ôn luyện HSG. Việc giải loại hệ này đòi hỏi học sinh nắm rõ bản chất của dấu giá trị tuyệt đối và biết cách chia trường hợp hợp lý. Trong bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách giải hệ phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối đơn giản, dễ hiểu, kèm theo bài tập mẫu và đáp án giúp bạn luyện tập hiệu quả.

Phương pháp:

Sử dụng các phương pháp thế, cộng đại số, đặt ẩn phụ, …. (chú ý điều kiện xác định).

Bài tập 1. Giải các hệ phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối sau:

a) \left\{ \begin{matrix}2|x + 1| - 5y = 3 \\|x + 1| + 2y = - \dfrac{3}{5}\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}2|x + 1| - 5y = 3 \\|x + 1| + 2y = - \dfrac{3}{5}\end{matrix} \right.\) b) \left\{ \begin{matrix}|x + 2| + \dfrac{4}{|2y - 1|} = 5 \\3|x + 2| - \dfrac{2}{|2y - 1|} = 1\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}|x + 2| + \dfrac{4}{|2y - 1|} = 5 \\3|x + 2| - \dfrac{2}{|2y - 1|} = 1\end{matrix} \right.\)
c) \left\{ \begin{matrix}
5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\
2\sqrt{4x^{2} - 8x + 4} + 5\sqrt{y^{2} + 4y + 4} = 13
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\ 2\sqrt{4x^{2} - 8x + 4} + 5\sqrt{y^{2} + 4y + 4} = 13 \end{matrix} \right.\) d) \left\{ \begin{matrix}
|x + 2| + 4|y - 1| = 5 \\
3|x + 2| - 2|y - 1| = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} |x + 2| + 4|y - 1| = 5 \\ 3|x + 2| - 2|y - 1| = 1 \end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

\left\{ \begin{matrix}
2|x + 1| - 5y = 3 \\
|x + 1| + 2y = - \frac{3}{5}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2|x + 1| - 5y = 3 \\ |x + 1| + 2y = - \frac{3}{5} \end{matrix} \right.\). Điều kiện xác định x;y\mathbb{\in R}\(x;y\mathbb{\in R}\)

Đặt \left\{ \begin{matrix}
a = |x + 1|;(a \geq 0) \\
b = y
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a = |x + 1|;(a \geq 0) \\ b = y \end{matrix} \right.\). Hệ phương trình trở thành: \left\{ \begin{matrix}
2a - 5b = 3 \\
a + 2b = - \frac{3}{5}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2a - 5b = 3 \\ a + 2b = - \frac{3}{5} \end{matrix} \right.\)

Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta được hệ phương trình mới: \left\{ \begin{matrix}
2a - 5b = 3 \\
2a + 4b = - \frac{6}{5}
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2a - 5b = 3 \\ 2a + 4b = - \frac{6}{5} \end{matrix} \right.\)

Trừ hai vế của hai phương trình ta được:

(2a - 5b) - (2a + 4b) = 3 - \frac{-
6}{5}\((2a - 5b) - (2a + 4b) = 3 - \frac{- 6}{5}\)

- 9b = \frac{21}{5}\(- 9b = \frac{21}{5}\)

b = - \frac{7}{15}\(b = - \frac{7}{15}\)

Thế b = - \frac{7}{15}\(b = - \frac{7}{15}\) vào phương trình thứ nhất ta được:

2s - 5.\frac{- 7}{15} = 3\(2s - 5.\frac{- 7}{15} = 3\)

a = \frac{1}{3}\(a = \frac{1}{3}\)

Khi đó; \left\{ \begin{matrix}|x + 1| = \dfrac{1}{3} \\y = \dfrac{- 7}{15}\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}\left\lbrack \begin{matrix}x = - \dfrac{2}{3} \\x = - \dfrac{4}{3}\end{matrix} \right.\ (tm) \\y = \dfrac{- 7}{15}\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}|x + 1| = \dfrac{1}{3} \\y = \dfrac{- 7}{15}\end{matrix} \right.\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}\left\lbrack \begin{matrix}x = - \dfrac{2}{3} \\x = - \dfrac{4}{3}\end{matrix} \right.\ (tm) \\y = \dfrac{- 7}{15}\end{matrix} \right.\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là: (x;y) \in \left\{ \left( \frac{- 2}{3}; -
\frac{7}{15} \right),\left( \frac{- 4}{3}; - \frac{7}{15} \right)
\right\}\((x;y) \in \left\{ \left( \frac{- 2}{3}; - \frac{7}{15} \right),\left( \frac{- 4}{3}; - \frac{7}{15} \right) \right\}\).

b) Ta có: \left\{ \begin{matrix}|x + 2| + \dfrac{4}{|2y - 1|} = 5 \\3|x + 2| - \dfrac{2}{|2y - 1|} = 1\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}|x + 2| + \dfrac{4}{|2y - 1|} = 5 \\3|x + 2| - \dfrac{2}{|2y - 1|} = 1\end{matrix} \right.\)

Điều kiện y \neq \frac{1}{2}\(y \neq \frac{1}{2}\)

Đặt \left\{ \begin{matrix}
a = |x + 2| \\
b = \frac{1}{|2y - 1|}
\end{matrix} \right.\ ;(a \geq 0;b > 0)\(\left\{ \begin{matrix} a = |x + 2| \\ b = \frac{1}{|2y - 1|} \end{matrix} \right.\ ;(a \geq 0;b > 0)\)

Hệ phương trình trở thành \left\{
\begin{matrix}
a + 4b = 5 \\
3a - 2b = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a + 4b = 5 \\ 3a - 2b = 1 \end{matrix} \right.\)

Từ phương trình thứ nhất ta có: a = 5 -
4b\(a = 5 - 4b\)

Thay a = 5 - 4b\(a = 5 - 4b\) vào phương trình thứ hai ta được:

3.(5 - 4b) - 2b = 1\(3.(5 - 4b) - 2b = 1\)

15 - 12b - 2b = 1\(15 - 12b - 2b = 1\)

b = 1\(b = 1\)

Thế b = 1\(b = 1\) vào a = 5 - 4b\(a = 5 - 4b\) ta được:

\left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = 1
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
|x + 2| = 1 \\
\frac{1}{|2y - 1|} = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = - 3
\end{matrix} \right.\  \\
\left\lbrack \begin{matrix}
y = 1 \\
y = 0
\end{matrix} \right.\
\end{matrix} \right.\ (tm)\(\left\{ \begin{matrix} a = 1 \\ b = 1 \end{matrix} \right.\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} |x + 2| = 1 \\ \frac{1}{|2y - 1|} = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \left\lbrack \begin{matrix} x = - 1 \\ x = - 3 \end{matrix} \right.\ \\ \left\lbrack \begin{matrix} y = 1 \\ y = 0 \end{matrix} \right.\ \end{matrix} \right.\ (tm)\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y) \in \left\{ ( - 1;0),( - 1;1);( - 3;0);( -
3;1) \right\}\((x;y) \in \left\{ ( - 1;0),( - 1;1);( - 3;0);( - 3;1) \right\}\)

c) Ta có: \left\{ \begin{matrix}
5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\
2\sqrt{4x^{2} - 8x + 4} + 5\sqrt{y^{2} + 4y + 4} = 13
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\ 2\sqrt{4x^{2} - 8x + 4} + 5\sqrt{y^{2} + 4y + 4} = 13 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\
2\sqrt{4(x - 1)^{2}} + 5\sqrt{(y + 2)^{2}} = 13
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\ 2\sqrt{4(x - 1)^{2}} + 5\sqrt{(y + 2)^{2}} = 13 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\
4|x - 1| + 5|y + 2| = 13
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 5|x - 1| - 3|y + 2| = 7 \\ 4|x - 1| + 5|y + 2| = 13 \end{matrix} \right.\)

Điều kiện x;y\mathbb{\in R}\(x;y\mathbb{\in R}\)

Đặt \left\{ \begin{matrix}
a = |x - 1| \\
b = |y + 2|
\end{matrix} \right.\ ;(a \geq 0;a \geq 0)\(\left\{ \begin{matrix} a = |x - 1| \\ b = |y + 2| \end{matrix} \right.\ ;(a \geq 0;a \geq 0)\)

Hệ phương trình trở thành: \left\{
\begin{matrix}
5a - 3b = 7 \\
4a + 5b = 13
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 5a - 3b = 7 \\ 4a + 5b = 13 \end{matrix} \right.\)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 5, nhân cả hai vế phương trình thứ 2 với 3 ta được hệ phương trình mới:

\left\{ \begin{matrix}
25a - 15b = 35 \\
12a + 15b = 39
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 25a - 15b = 35 \\ 12a + 15b = 39 \end{matrix} \right.\)

Cộng hai vế của hai phương trình ta được:

(25a - 15b) + (12a + 15b) = 35 +
39\((25a - 15b) + (12a + 15b) = 35 + 39\)

37a = 74\(37a = 74\)

a = 2\(a = 2\)

Thế a = 2 vào phương trình thứ nhất ta được:

5.2 - 3b = 7\(5.2 - 3b = 7\)

b = 1\(b = 1\)

Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
|x - 1| = 2 \\
|y + 2| = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 3
\end{matrix} \right.\  \\
\left\lbrack \begin{matrix}
y = - 1 \\
y = - 3
\end{matrix} \right.\
\end{matrix} \right.\ (tm)\(\left\{ \begin{matrix} |x - 1| = 2 \\ |y + 2| = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \left\lbrack \begin{matrix} x = 1 \\ x = 3 \end{matrix} \right.\ \\ \left\lbrack \begin{matrix} y = - 1 \\ y = - 3 \end{matrix} \right.\ \end{matrix} \right.\ (tm)\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y) \in \left\{ ( - 1; - 1),(3; - 1),( - 1; -
3),(3; - 3) \right\}\((x;y) \in \left\{ ( - 1; - 1),(3; - 1),( - 1; - 3),(3; - 3) \right\}\).

d) Ta có: \left\{ \begin{matrix}
|x + 2| + 4|y - 1| = 5 \\
3|x + 2| - 2|y - 1| = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} |x + 2| + 4|y - 1| = 5 \\ 3|x + 2| - 2|y - 1| = 1 \end{matrix} \right.\)

Điều kiện x;y\mathbb{\in R}\(x;y\mathbb{\in R}\)

Đặt \left\{ \begin{matrix}
a = |x + 2| \\
b = |y - 1|
\end{matrix} \right.\ ;(a \geq 0;a \geq 0)\(\left\{ \begin{matrix} a = |x + 2| \\ b = |y - 1| \end{matrix} \right.\ ;(a \geq 0;a \geq 0)\)

Hệ phương trình trở thành:

\left\{ \begin{matrix}
a + 4b = 5 \\
3a - 2b = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3a + 12b = 15 \\
3a - 2b = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
14b = 14 \\
a + 4b = 5
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = 1 \\
a = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a + 4b = 5 \\ 3a - 2b = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 3a + 12b = 15 \\ 3a - 2b = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 14b = 14 \\ a + 4b = 5 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} b = 1 \\ a = 1 \end{matrix} \right.\)

Khi đó: \left\{ \begin{matrix}
|x + 2| = 1 \\
|y - 1| = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = - 3
\end{matrix} \right.\  \\
\left\lbrack \begin{matrix}
y = 2 \\
y = 0
\end{matrix} \right.\
\end{matrix} \right.\ (tm)\(\left\{ \begin{matrix} |x + 2| = 1 \\ |y - 1| = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \left\lbrack \begin{matrix} x = - 1 \\ x = - 3 \end{matrix} \right.\ \\ \left\lbrack \begin{matrix} y = 2 \\ y = 0 \end{matrix} \right.\ \end{matrix} \right.\ (tm)\)

Bài tập 2. Giải các hệ phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối sau:

a) \left\{ \begin{matrix}|x + 2| + 4\sqrt{y + 1} = 5 \\3|x + 2| - 2\sqrt{y + 1} = 1\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}|x + 2| + 4\sqrt{y + 1} = 5 \\3|x + 2| - 2\sqrt{y + 1} = 1\end{matrix} \right.\)                             b) \left\{ \begin{matrix}\dfrac{8}{\sqrt{x} - 3} + \dfrac{1}{|2y - 1|} = 5 \\\dfrac{4}{\sqrt{x} - 3} + \dfrac{1}{|1 - 2y|} = 3\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{8}{\sqrt{x} - 3} + \dfrac{1}{|2y - 1|} = 5 \\\dfrac{4}{\sqrt{x} - 3} + \dfrac{1}{|1 - 2y|} = 3\end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

a) Xét hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
|x + 2| + 4\sqrt{y + 1} = 5 \\
3|x + 2| - 2\sqrt{y + 1} = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} |x + 2| + 4\sqrt{y + 1} = 5 \\ 3|x + 2| - 2\sqrt{y + 1} = 1 \end{matrix} \right.\)

Điều kiện y \geq - 1\(y \geq - 1\)

Đặt a = |x + 2|;b = \sqrt{y + 1};(a \geq
0;b \geq 0)\(a = |x + 2|;b = \sqrt{y + 1};(a \geq 0;b \geq 0)\)

Hệ phương trình trở thành

\left\{ \begin{matrix}
a + 4b = 5 \\
3a - 2b = 1
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3a + 12b = 15 \\
3a - 2b = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a + 4b = 5 \\ 3a - 2b = 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 3a + 12b = 15 \\ 3a - 2b = 1 \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
14b = 14 \\
a + 4b = 5
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = 1 \\
a = 1
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 14b = 14 \\ a + 4b = 5 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} b = 1 \\ a = 1 \end{matrix} \right.\)

Khi đó: \left\{ \begin{matrix}|x + 2| = 1 \\\sqrt{y + 1} = 1\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\left\lbrack \begin{matrix}x = - 1 \\x = - 3\end{matrix} \right.\  \\y = 0\end{matrix} \right.\ (tm)\(\left\{ \begin{matrix}|x + 2| = 1 \\\sqrt{y + 1} = 1\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\left\lbrack \begin{matrix}x = - 1 \\x = - 3\end{matrix} \right.\ \\y = 0\end{matrix} \right.\ (tm)\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y) \in \left\{ ( - 1;0);( - 3;0)
\right\}\((x;y) \in \left\{ ( - 1;0);( - 3;0) \right\}\).

b) Xét hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}\dfrac{8}{\sqrt{x} - 3} + \dfrac{1}{|2y - 1|} = 5 \\\dfrac{4}{\sqrt{x} - 3} + \dfrac{1}{|1 - 2y|} = 3\end{matrix} \right.\(\left\{\begin{matrix}\dfrac{8}{\sqrt{x} - 3} + \dfrac{1}{|2y - 1|} = 5 \\\dfrac{4}{\sqrt{x} - 3} + \dfrac{1}{|1 - 2y|} = 3\end{matrix} \right.\)

Điều kiện x \geq 0;x \neq 9;y \neq
\frac{1}{2}\(x \geq 0;x \neq 9;y \neq \frac{1}{2}\)

Đặt \left\{ \begin{matrix}
a = \frac{1}{\sqrt{x} - 3} \\
b = \frac{1}{|1 - 2y|}
\end{matrix} \right.\ ;(b > 0)\(\left\{ \begin{matrix} a = \frac{1}{\sqrt{x} - 3} \\ b = \frac{1}{|1 - 2y|} \end{matrix} \right.\ ;(b > 0)\). Hệ phương trình trở thành:

Hệ phương trình trở thành

\left\{ \begin{matrix}
8a + b = 5 \\
4a + b = 3
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4a = 2 \\
4a + b = 3
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = \frac{1}{2} \\
b = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 8a + b = 5 \\ 4a + b = 3 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 4a = 2 \\ 4a + b = 3 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a = \frac{1}{2} \\ b = 1 \end{matrix} \right.\)

Khi đó: \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{\sqrt{x} - 3} = \dfrac{1}{2} \\\frac{1}{|1 - 2y|} = 1\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\sqrt{x} - 3 = 2 \\|1 - 2y| = 1\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{\sqrt{x} - 3} = \dfrac{1}{2} \\\frac{1}{|1 - 2y|} = 1\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\sqrt{x} - 3 = 2 \\|1 - 2y| = 1\end{matrix} \right.\)\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 25 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
y = 0 \\
y = - 1
\end{matrix} \right.\
\end{matrix} \right.\ (tm)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 25 \\ \left\lbrack \begin{matrix} y = 0 \\ y = - 1 \end{matrix} \right.\ \end{matrix} \right.\ (tm)\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y) \in \left\{ (25;0),(25; - 1)
\right\}\((x;y) \in \left\{ (25;0),(25; - 1) \right\}\).

Bài tập 3. Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix}17x + 2y = 2011|xy|\\x - 2y = 3xy.\end{matrix} \right.\(\left\{\begin{matrix}17x + 2y = 2011|xy|\\x - 2y = 3xy.\end{matrix} \right.\).

Hướng dẫn giải

Nếu xy > 0\(xy > 0\) thì (1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{17}{y} + \dfrac{2}{x} = 2011 \\\dfrac{1}{y} - \dfrac{2}{x} = 3\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{y} = \dfrac{1007}{9} \\\dfrac{1}{x} = \dfrac{490}{9}\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{9}{490} \\y = \dfrac{9}{1007}\end{matrix} \right.\((1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{17}{y} + \dfrac{2}{x} = 2011 \\\dfrac{1}{y} - \dfrac{2}{x} = 3\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{y} = \dfrac{1007}{9} \\\dfrac{1}{x} = \dfrac{490}{9}\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{9}{490} \\y = \dfrac{9}{1007}\end{matrix} \right.\) (phù hợp)

Nếu xy < 0\(xy < 0\) thì (1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{17}{y} + \dfrac{2}{x} = - 2011 \\\dfrac{1}{y} - \dfrac{2}{x} = 3\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\frac{1}{y} = \dfrac{- 1004}{9} \\\dfrac{1}{x} = - \dfrac{1031}{18}\end{matrix} \right.\  \Rightarrow xy > 0\((1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{17}{y} + \dfrac{2}{x} = - 2011 \\\dfrac{1}{y} - \dfrac{2}{x} = 3\end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\frac{1}{y} = \dfrac{- 1004}{9} \\\dfrac{1}{x} = - \dfrac{1031}{18}\end{matrix} \right.\ \Rightarrow xy > 0\) (loại)

Nếu xy = 0\(xy = 0\) thì (1) \Leftrightarrow x = y = 0\(\Leftrightarrow x = y = 0\) (nhận).

Kết luận: Hệ có đúng 2 nghiệm là (0;0)\((0;0)\)\left( \frac{9}{490};\frac{9}{1007}
\right)\(\left( \frac{9}{490};\frac{9}{1007} \right)\).

Bài tập 4 (Nâng cao). Giải hệ phương trình: \left\{ \begin{matrix}|xy - 18| = 12 - x^{2} \\xy = 9 + \dfrac{1}{3}y^{2}\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix}|xy - 18| = 12 - x^{2} \\xy = 9 + \dfrac{1}{3}y^{2}\end{matrix} \right.\).

Hướng dẫn giải

Ta có:

|xy - 18| = 12 - x^{2} \Rightarrow
12 - x^{2} \geq 0 \Rightarrow |x| \leq 2\sqrt{3}\(|xy - 18| = 12 - x^{2} \Rightarrow 12 - x^{2} \geq 0 \Rightarrow |x| \leq 2\sqrt{3}\)

xy = 9 + \frac{1}{3}y^{2} \Rightarrow
|x||y| \geq 2\sqrt{3}|y| \Rightarrow |x| \geq 2\sqrt{3}\(xy = 9 + \frac{1}{3}y^{2} \Rightarrow |x||y| \geq 2\sqrt{3}|y| \Rightarrow |x| \geq 2\sqrt{3}\)

\Rightarrow |x| = 2\sqrt{3} \Rightarrow
xy = 18\(\Rightarrow |x| = 2\sqrt{3} \Rightarrow xy = 18\)

\Rightarrow x \in \left\{ -
2\sqrt{3};2\sqrt{3} \right\}\(\Rightarrow x \in \left\{ - 2\sqrt{3};2\sqrt{3} \right\}\), tương ứng y \in \left\{ - 3\sqrt{3};3\sqrt{3}
\right\}\(y \in \left\{ - 3\sqrt{3};3\sqrt{3} \right\}\)

Thử lại, thoả mãn hệ đã cho

Vậy,(x;y) \in \left\{ \left( -
2\sqrt{3}; - 3\sqrt{3} \right),\left( 2\sqrt{3};3\sqrt{3} \right)
\right\}\((x;y) \in \left\{ \left( - 2\sqrt{3}; - 3\sqrt{3} \right),\left( 2\sqrt{3};3\sqrt{3} \right) \right\}\)  .

------------------------------------------------

Trên đây là hướng dẫn đầy đủ về cách giải hệ phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thường gặp trong chương trình Toán lớp 9. Hy vọng qua các ví dụ cụ thể và phương pháp từng bước, bạn đã nắm vững cách chia trường hợp và giải bài hiệu quả. Đừng quên luyện tập thêm nhiều bài tập để củng cố kỹ năng và chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra nhé!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 9

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm